1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành.

Giải hệ phương trình

Đề bài

Giải hệ phương trình

a) \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y + 4z = 4\\3y - z = 2\\2z = - 10\end{array} \right.\)

b) \(\left\{ \begin{array}{l}4x + 3y - 5z = - 7\\2y = 4\\y + z = 3\end{array} \right.\)

c) \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + 2z = 0\\3x + 2y = 2\\x = 10\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

 a) 

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 2y + 4z = 4}\\{3y - z = 2}\\{2z = - 10}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 2y + 4z = 4}\\{3y - z = 2}\\{z = - 5}\end{array}} \right. \\ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 2y + 4z = 4}\\{3y - ( - 5) = 2}\\{z = - 5}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 2y + 4z = 4}\\{3y = - 3}\\{z = - 5}\end{array}} \right. \\ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 2y + 4z = 4}\\{y = - 1}\\{z = - 5}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 2.( - 1) + 4.( - 5) = 4}\\{y = - 1}\\{z = - 5}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 22}\\{y = - 1}\\{z = - 5}\end{array}} \right.\)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là \((x;y;z) = \left( {22; - 1; - 5} \right)\)

b) 

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4x + 3y - 5z = - 7}\\{2y = 4}\\{y + z = 3}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4x + 3y - 5z = - 7}\\{y = 2}\\{y + z = 3}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4x + 3y - 5z = - 7}\\{y = 2}\\{2 + z = 3}\end{array}} \right. \\ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4x + 3y - 5z = - 7}\\{y = 2}\\{z = 1}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4x + 3.2 - 5.1 = - 7}\\{y = 2}\\{z = 1}\end{array}} \right.} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 2}\\{y = 2}\\{z = 1}\end{array}} \right.\)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là \((x;y;z) = \left( { - 2;2;1} \right)\)

c) 

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y + 2z = 0}\\{3x + 2y = 2}\\{x = 10}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y + 2z = 0}\\{3.10 + 2y = 2}\\{x = 10}\end{array}} \right. \\ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y + 2z = 0}\\{y = - 14}\\{x = 10}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{10 + ( - 14) + 2z = 0}\\{y = - 14}\\{x = 10}\end{array}} \right.} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{z = 2}\\{y = - 14}\\{x = 10}\end{array}} \right.\)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là \((x;y;z) = \left( {10; - 14;2} \right)\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 2 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Đây là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản và rèn luyện kỹ năng giải toán. Bài tập yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu và phần bù của các tập hợp, đồng thời chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp.

Nội dung chi tiết bài 2 trang 11

Bài 2 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một hoặc nhiều phép toán trên tập hợp. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các định nghĩa và tính chất của các phép toán trên tập hợp, bao gồm:

  • Tập hợp: Một tập hợp là một nhóm các đối tượng được xác định rõ ràng.
  • Phép hợp (∪): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập hợp.
  • Phép giao (∩): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả hai tập hợp.
  • Phép hiệu (\): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc tập hợp thứ nhất nhưng không thuộc tập hợp thứ hai.
  • Phần bù (C): Tập hợp chứa tất cả các phần tử không thuộc tập hợp ban đầu (trong một tập hợp vũ trụ cho trước).

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải bài 2 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều, chúng ta sẽ đi qua từng câu hỏi cụ thể:

Câu a)

Giả sử A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Hãy tìm A ∪ B.

Lời giải: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}. Tập hợp A ∪ B chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).

Câu b)

Giả sử A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Hãy tìm A ∩ B.

Lời giải: A ∩ B = {2}. Tập hợp A ∩ B chứa phần tử 2, vì đây là phần tử duy nhất thuộc cả A và B.

Câu c)

Giả sử A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Hãy tìm A \ B.

Lời giải: A \ B = {1, 3}. Tập hợp A \ B chứa các phần tử 1 và 3, vì chúng thuộc A nhưng không thuộc B.

Câu d)

Giả sử A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Hãy tìm B \ A.

Lời giải: B \ A = {4, 5}. Tập hợp B \ A chứa các phần tử 4 và 5, vì chúng thuộc B nhưng không thuộc A.

Ví dụ minh họa thêm

Để hiểu rõ hơn về các phép toán trên tập hợp, chúng ta hãy xem xét một ví dụ khác:

Cho tập hợp vũ trụ U = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10} và A = {1, 3, 5, 7, 9}. Hãy tìm phần bù của A trong U (ký hiệu là AC).

Lời giải: AC = {2, 4, 6, 8, 10}. Tập hợp AC chứa tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc A.

Lưu ý quan trọng

Khi thực hiện các phép toán trên tập hợp, cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép toán. Thông thường, chúng ta thực hiện các phép toán trong ngoặc trước, sau đó đến phép toán nhân hoặc chia, và cuối cùng là phép toán cộng hoặc trừ. Ngoài ra, cần chú ý đến việc sử dụng đúng các ký hiệu và định nghĩa của các phép toán trên tập hợp.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện kỹ năng giải toán về tập hợp, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Cho A = {a, b, c} và B = {b, d, e}. Hãy tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.
  2. Cho U = {1, 2, 3, 4, 5} và A = {2, 4}. Hãy tìm AC.
  3. Chứng minh rằng A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).

Kết luận

Bài 2 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài tập này và có thể tự giải các bài tập tương tự một cách dễ dàng.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10