1. Môn Toán
  2. Giải mục 5 trang 45, 46 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Giải mục 5 trang 45, 46 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Giải mục 5 trang 45, 46 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 5 trang 45, 46 trong Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các bước giải chi tiết, kèm theo giải thích rõ ràng, giúp các em hiểu sâu sắc bản chất của bài toán.

Cho elip (E) \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) \((0 < b < a)\)

Luyện tập - vận dụng 4

    Viết phương trình chính tắc của elip, biết tiêu điểm \({F_2}(5;0)\) và đường chuẩn ứng với tiêu điểm đó là \(x = \frac{{36}}{5}.\)

    Phương pháp giải:

    Cho elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) \((0 < b < a)\)

    + Tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0)\)

    + Ứng với tiêu điểm \({F_1}( - c;0)\), có đường chuẩn \({\Delta _1}:x + \frac{a}{e} = 0\)

    + Ứng với tiêu điểm \({F_2}(5;0)\), có đường chuẩn \({\Delta _2}:x - \frac{a}{e} = 0\)

    Lời giải chi tiết:

    Gọi phương trình chính tắc của elip là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) \((0 < b < a)\)

    (E) có tiêu điểm \({F_2}(c;0) = (5;0) \Rightarrow c = 5\)

    Ứng với tiêu điểm \({F_2}(3;0)\), có đường chuẩn \({\Delta _2}:x = \frac{a}{e} = \frac{{36}}{5}\)

    Mà \(e = \frac{c}{a} = \frac{5}{a} \Rightarrow \frac{a}{e} = \frac{{{a^2}}}{5} = \frac{{36}}{5} \Leftrightarrow {a^2} = 36\) hay \(a = 6\). Suy ra \(b = \sqrt {{a^2} - {c^2}} = \sqrt {{6^2} - {5^2}} = \sqrt {11} \)

    Vậy phương trình chính tắc của elip là: \(\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{{11}} = 1\)

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ 7
    • Luyện tập - vận dụng 4

    Cho elip (E) \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) \((0 < b < a)\)

    Xét đường thẳng \({\Delta _1}:x = - \frac{a}{e}\) với mỗi điểm \(M\left( {x;y} \right) \in \left( E \right)\) (Hình 9), tính:

    Giải mục 5 trang 45, 46 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều 1

    a) Khoảng cách \(d\left( {M,{\Delta _1}} \right)\) từ điểm \(M\left( {x;y} \right)\) đến đường thẳng \({\Delta _1}\)

    b) Tỉ số \(\frac{{M{F_1}}}{{d\left( {M,{\Delta _1}} \right)}}\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Viết lại phương trình đưởng thẳng \({\Delta _1}\) ở dạng: \(x + 0y + \frac{a}{e} = 0\)

    Với mỗi điểm \(M\left( {x;y} \right) \in \left( E \right)\), ta có: \(d\left( {M,{\Delta _1}} \right) = \frac{{\left| {x + 0y + \frac{a}{e}} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {0^2}} }} = \frac{{\left| {a + ex} \right|}}{e}\)

    b) Do \(M{F_1} = a + ex > 0\) nên \(M{F_1} = \left| {a + ex} \right| \Rightarrow d\left( {M,{\Delta _1}} \right) = \frac{{M{F_1}}}{e}\)

    Vậy \(\frac{{M{F_1}}}{{d\left( {M,{\Delta _1}} \right)}} = e\)

    Viết phương trình chính tắc của elip, biết tiêu điểm \({F_2}(5;0)\) và đường chuẩn ứng với tiêu điểm đó là \(x = \frac{{36}}{5}.\)

    Phương pháp giải:

    Cho elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) \((0 < b < a)\)

    + Tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0)\)

    + Ứng với tiêu điểm \({F_1}( - c;0)\), có đường chuẩn \({\Delta _1}:x + \frac{a}{e} = 0\)

    + Ứng với tiêu điểm \({F_2}(5;0)\), có đường chuẩn \({\Delta _2}:x - \frac{a}{e} = 0\)

    Lời giải chi tiết:

    Gọi phương trình chính tắc của elip là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) \((0 < b < a)\)

    (E) có tiêu điểm \({F_2}(c;0) = (5;0) \Rightarrow c = 5\)

    Ứng với tiêu điểm \({F_2}(3;0)\), có đường chuẩn \({\Delta _2}:x = \frac{a}{e} = \frac{{36}}{5}\)

    Mà \(e = \frac{c}{a} = \frac{5}{a} \Rightarrow \frac{a}{e} = \frac{{{a^2}}}{5} = \frac{{36}}{5} \Leftrightarrow {a^2} = 36\) hay \(a = 6\). Suy ra \(b = \sqrt {{a^2} - {c^2}} = \sqrt {{6^2} - {5^2}} = \sqrt {11} \)

    Vậy phương trình chính tắc của elip là: \(\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{{11}} = 1\)

    HĐ 7

      Cho elip (E) \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) \((0 < b < a)\)

      Xét đường thẳng \({\Delta _1}:x = - \frac{a}{e}\) với mỗi điểm \(M\left( {x;y} \right) \in \left( E \right)\) (Hình 9), tính:

      Giải mục 5 trang 45, 46 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều 0 1

      a) Khoảng cách \(d\left( {M,{\Delta _1}} \right)\) từ điểm \(M\left( {x;y} \right)\) đến đường thẳng \({\Delta _1}\)

      b) Tỉ số \(\frac{{M{F_1}}}{{d\left( {M,{\Delta _1}} \right)}}\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Viết lại phương trình đưởng thẳng \({\Delta _1}\) ở dạng: \(x + 0y + \frac{a}{e} = 0\)

      Với mỗi điểm \(M\left( {x;y} \right) \in \left( E \right)\), ta có: \(d\left( {M,{\Delta _1}} \right) = \frac{{\left| {x + 0y + \frac{a}{e}} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {0^2}} }} = \frac{{\left| {a + ex} \right|}}{e}\)

      b) Do \(M{F_1} = a + ex > 0\) nên \(M{F_1} = \left| {a + ex} \right| \Rightarrow d\left( {M,{\Delta _1}} \right) = \frac{{M{F_1}}}{e}\)

      Vậy \(\frac{{M{F_1}}}{{d\left( {M,{\Delta _1}} \right)}} = e\)

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 5 trang 45, 46 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 5 trang 45, 46 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều: Tổng quan

      Mục 5 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về vectơ trong mặt phẳng. Đây là một phần quan trọng, nền tảng cho các kiến thức hình học nâng cao hơn. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng giải bài tập trong mục này là rất cần thiết để đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

      Nội dung chính của mục 5

      Mục 5 bao gồm các nội dung chính sau:

      • Ôn tập khái niệm vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
      • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất, ứng dụng trong việc tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra vuông góc.
      • Hệ tọa độ trong mặt phẳng: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ, các phép toán trên vectơ biểu diễn bằng tọa độ.
      • Phương trình đường thẳng: Các dạng phương trình đường thẳng (dạng tổng quát, dạng tham số, dạng véctơ).

      Giải chi tiết bài tập trang 45

      Trang 45 tập trung vào các bài tập vận dụng kiến thức về tích vô hướng để giải quyết các bài toán hình học. Các bài tập thường yêu cầu tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra xem hai vectơ có vuông góc hay không, hoặc tìm điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.

      Ví dụ 1: Cho hai vectơ a = (1; 2)b = (-3; 1). Tính tích vô hướng của ab.

      Giải: Tích vô hướng của ab là:

      a.b = (1)*(-3) + (2)*(1) = -3 + 2 = -1

      Giải chi tiết bài tập trang 46

      Trang 46 tiếp tục củng cố kiến thức về tích vô hướng và giới thiệu các ứng dụng của tích vô hướng trong việc giải các bài toán liên quan đến phương trình đường thẳng. Các bài tập thường yêu cầu tìm phương trình đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

      Ví dụ 2: Tìm phương trình đường thẳng đi qua điểm A(2; -1) và vuông góc với đường thẳng d: x + 2y - 3 = 0.

      Giải:

      1. Tìm vectơ pháp tuyến của đường thẳng d: n = (1; 2).
      2. Vectơ chỉ phương của đường thẳng cần tìm là u = (2; -1) (vì vuông góc với n).
      3. Phương trình đường thẳng cần tìm là: x - 2 = 2(y + 1) hay x - 2y - 4 = 0.

      Mẹo giải bài tập hiệu quả

      Để giải các bài tập trong mục 5 một cách hiệu quả, các em nên:

      • Nắm vững định nghĩa và tính chất của tích vô hướng.
      • Luyện tập các bài tập về tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra vuông góc.
      • Hiểu rõ các dạng phương trình đường thẳng và cách chuyển đổi giữa các dạng.
      • Sử dụng các công thức và tính chất một cách linh hoạt.

      Tài liệu tham khảo thêm

      Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách bài tập Toán 10.
      • Các trang web học toán online uy tín.
      • Các video bài giảng trên YouTube.

      Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 5 trang 45, 46 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10