1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 7 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 7 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 7 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành.

Chứng minh \({a^n} - {b^n} = (a - b)({a^{n - 1}} + {a^{n - 2}}b + ... + a{b^{n - 2}} + {b^{n - 1}})\) với mọi \(n \in \mathbb{N}*\)

Đề bài

Chứng minh \({a^n} - {b^n} = (a - b)({a^{n - 1}} + {a^{n - 2}}b + ... + a{b^{n - 2}} + {b^{n - 1}})\) với mọi \(n \in \mathbb{N}*\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều 1

Phương pháp quy nạp: Chứng minh mệnh đề đúng với \(n \ge p\)

Bước 1: Kiểm tra mệnh đề là đúng với \(n = p\)

Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với số tự nhiên \(n = k \ge p\) và chứng minh mệnh đề đúng với \(n = k + 1.\) Kết luận.

Lời giải chi tiết

Bước 1: Khi \(n = 1\) ta có \({a^1} - {b^1} = a - b\) hiển nhiên đúng

Như vậy đẳng thức đúng với \(n = 1\)

Bước 2: Với k là một số nguyên dương tùy ý mà đẳng thức đúng, ta phải chứng minh đẳng thức đúng với k+1, tức là:

\({a^{k + 1}} - {b^{k + 1}} = (a - b)({a^{k + 1 - 1}} + {a^{k + 1 - 2}}b + ... + a{b^{k + 1 - 2}} + {b^{k + 1 - 1}})\) hay \({a^{k + 1}} - {b^{k + 1}} = (a - b)({a^k} + {a^{k - 1}}b + ... + a{b^{k - 1}} + {b^k})\)

Thật vậy, theo giả thiết quy nạp ta có:

\({a^k} - {b^k} = (a - b)({a^{k - 1}} + {a^{k - 2}}b + ... + a{b^{k - 2}} + {b^{k - 1}})\)

Suy ra

\(\begin{array}{l}{a^{k + 1}} - {b^{k + 1}} = a.{a^k} - b.{b^k} = a\left( {{a^k} - {b^k}} \right) + a{b^k} - b.{b^k} = a\left( {{a^k} - {b^k}} \right) + \left( {a - b} \right).{b^k}\\ = a.(a - b)({a^{k - 1}} + {a^{k - 2}}b + ... + a{b^{k - 2}} + {b^{k - 1}}) + \left( {a - b} \right).{b^k}\\ = (a - b)\left[ {a({a^{k - 1}} + {a^{k - 2}}b + ... + a{b^{k - 2}} + {b^{k - 1}}) + {b^k}} \right]\\ = (a - b)({a^k} + {a^{k - 1}}b + ... + a{b^{k - 1}} + {b^k})\end{array}\)

Vậy đẳng thức đúng với k+1. Do đó, theo nguyên lí quy nạp toán học, đẳng thức đúng với mọi \(n \in \mathbb{N}*\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 7 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, đặc biệt là phép cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 29

Bài 7 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, tập trung vào việc:

  • Xác định các vectơ trong hình học.
  • Thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ.
  • Tính độ dài của vectơ.
  • Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Áp dụng kiến thức vectơ để giải quyết các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết từng phần của bài 7

Câu a)

Để giải câu a, ta cần xác định các vectơ liên quan đến hình vẽ. Sau đó, sử dụng quy tắc cộng vectơ để tìm vectơ tổng cần tính. Ví dụ, nếu ta có vectơ AB và BC, thì vectơ AC = AB + BC.

(Giải thích chi tiết các bước thực hiện và kết quả cụ thể của câu a)

Câu b)

Câu b thường yêu cầu học sinh sử dụng phép trừ vectơ để tìm vectơ hiệu. Ví dụ, vectơ BA = -AB.

(Giải thích chi tiết các bước thực hiện và kết quả cụ thể của câu b)

Câu c)

Câu c có thể yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức vectơ. Để làm điều này, ta cần biến đổi vế trái của đẳng thức để được vế phải, hoặc ngược lại. Sử dụng các quy tắc cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực.

(Giải thích chi tiết các bước thực hiện và kết quả cụ thể của câu c)

Các lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  1. Nắm vững định nghĩa và các tính chất của vectơ.
  2. Hiểu rõ quy tắc cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực.
  3. Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung và giải quyết bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ví dụ minh họa

Giả sử ta có ba điểm A, B, C. Vectơ AB có tọa độ (x1, y1) và vectơ BC có tọa độ (x2, y2). Khi đó, vectơ AC có tọa độ (x1 + x2, y1 + y2).

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1: Cho hai vectơ a = (1, 2) và b = (3, 4). Tính vectơ a + b và a - b.
  • Bài 2: Cho tam giác ABC. Tìm vectơ AB + AC.
  • Bài 3: Chứng minh rằng nếu A, B, C thẳng hàng thì vectơ AB và AC cùng phương.

Kết luận

Bài 7 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về vectơ và các phép toán vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Bảng tóm tắt các công thức vectơ quan trọng

Công thứcMô tả
a + b = b + aTính giao hoán của phép cộng vectơ
(a + b) + c = a + (b + c)Tính kết hợp của phép cộng vectơ
a + 0 = aPhần tử trung hòa của phép cộng vectơ
a + (-a) = 0Phần tử đối của phép cộng vectơ
k(a + b) = ka + kbTính chất phân phối của phép nhân vectơ với một số thực đối với phép cộng vectơ

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10