1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 53 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Giải mục 4 trang 53 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Giải mục 4 trang 53 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 4 trang 53 trong Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật mới nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Trong mặt phẳng, xét đường hypebol (H) là tập hợp các điểm M sao cho \(\left| {M{F_1} - M{F_2}} \right| = 2a\), ở đó \({F_1}{F_2} = 2c\) với \(c > a > 0\).

HĐ 6

    Với mỗi điểm M thuộc hypebol (H), từ hai đẳng thức \(M{F_1}^2 - M{F_2}^2 = 4cx\) và \(\left| {M{F_1} - M{F_2}} \right| = 2a\), chứng minh \(M{F_1} = \left| {a + \frac{c}{a}x} \right| = \left| {a + ex} \right|\) và \(M{F_2} = \left| {a - \frac{c}{a}x} \right| = \left| {a - ex} \right|\)

    Lời giải chi tiết:

    + Ta có: \(M{F_1}^2 - M{F_2}^2 = \left( {M{F_1} - M{F_2}} \right)\left( {M{F_1} + M{F_2}} \right) = \left( {M{F_1} - M{F_2}} \right).\left| {2a} \right| = 4cx\)

    \( \Rightarrow M{F_1} - M{F_2} = \frac{{2c}}{{\left| a \right|}}x\)

    + Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}M{F_1} + M{F_2} = \left| {2a} \right|\quad \left( 1 \right)\\M{F_1} - M{F_2} = \frac{{2c}}{{\left| a \right|}}x\quad \left( 2 \right)\end{array} \right.\)

    Từ (1) và (2) suy ra:

     \(2M{F_1} = \left| {2a} \right| + \frac{{2c}}{{\left| a \right|}}x \Rightarrow M{F_1} = \left| a \right| + \frac{c}{{\left| a \right|}}x = \left| {a + \frac{c}{a}x} \right| = \left| {a + ex} \right|\)

    \(M{F_2} = 2\left| a \right| - M{F_1} = 2\left| a \right| - \left( {\left| a \right| + \frac{c}{{\left| a \right|}}x} \right) = \left| a \right| - \frac{c}{{\left| a \right|}}x\)\( = \left| {a - \frac{c}{a}x} \right| = \left| {a - ex} \right|\)

    Luyện tập - vận dụng 3

      Cho hypebol (H) có phương trình chính tắc: \(\frac{{{x^2}}}{{144}} - \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\). Giả sử điểm M là diderm chuẩn thuộc hypebol có hoành độ là 15. Tìm độ dài các bán kính qua tiêu của điểm M.

      Phương pháp giải:

      Phương trình của hypebol \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) trong đó \(a > 0,b > 0\). Khi đó ta có:

      + Độ dài hai bán kính qua tiêu của điểm \(M(x;y)\) là: \(M{F_1} = \left| {a + \frac{c}{a}x} \right|;M{F_2} = \left| {a - \frac{c}{a}x} \right|\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có \(a = 12,b = 3,c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = \sqrt {144 + 9} = 3\sqrt {17} \).

      Do đó \(e = \frac{{3\sqrt {17} }}{{12}} = \frac{{\sqrt {17} }}{4}\).

      Vậy độ dài các bán kính qua tiêu của điểm M là:

      \(M{F_1} = \left| {12 + \frac{{\sqrt {17} }}{4}.15} \right|;M{F_2} = \left| {12 - \frac{{\sqrt {17} }}{4}.15} \right|\)

      HĐ 5

        Trong mặt phẳng, xét đường hypebol (H) là tập hợp các điểm M sao cho \(\left| {M{F_1} - M{F_2}} \right| = 2a\), ở đó \({F_1}{F_2} = 2c\) với \(c > a > 0\). Ta chọn hệ trục tọa độ \(Oxy\) có gốc là trung điểm của đoạn thẳng \({F_1}{F_2}\). Trục \(Oy\) là đường trung trực của \({F_1}{F_2}\) và \({F_2}\) nằm trên tia \(Ox\) (Hình 16). Khi đó \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0)\) là các tiêu diểm của hypebol (H)

        Giải mục 4 trang 53 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều 0 1

        Giả sử điểm \(M\left( {x;y} \right)\) thuộc hypebol (H), chứng minh:

        a) \(M{F_1}^2 = {x^2} + 2cx + {c^2} + {y^2}\)

        b) \(M{F_2}^2 = {x^2} - 2cx + {c^2} + {y^2}\)

        c) \(M{F_1}^2 - M{F_2}^2 = 4cx\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có: \(\overrightarrow {M{F_1}} = \left( { - c - x; - y} \right) \Rightarrow M{F_1}^2 = {\left( { - c - x} \right)^2} + {y^2} = {x^2} + 2cx + {c^2} + {y^2}\)

        b) Ta có: \(\overrightarrow {M{F_2}} = \left( {c - x; - y} \right) \Rightarrow M{F_2}^2 = {\left( {c - x} \right)^2} + {y^2} = {x^2} - 2cx + {c^2} + {y^2}\)

        c) \(M{F_1}^2 - M{F_2}^2 = \left( {{x^2} + 2cx + {c^2} + {y^2}} \right) - \left( {{x^2} - 2cx + {c^2} + {y^2}} \right) = 4cx\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ 5
        • HĐ 6
        • Luyện tập - vận dụng 3

        Trong mặt phẳng, xét đường hypebol (H) là tập hợp các điểm M sao cho \(\left| {M{F_1} - M{F_2}} \right| = 2a\), ở đó \({F_1}{F_2} = 2c\) với \(c > a > 0\). Ta chọn hệ trục tọa độ \(Oxy\) có gốc là trung điểm của đoạn thẳng \({F_1}{F_2}\). Trục \(Oy\) là đường trung trực của \({F_1}{F_2}\) và \({F_2}\) nằm trên tia \(Ox\) (Hình 16). Khi đó \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0)\) là các tiêu diểm của hypebol (H)

        Giải mục 4 trang 53 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều 1

        Giả sử điểm \(M\left( {x;y} \right)\) thuộc hypebol (H), chứng minh:

        a) \(M{F_1}^2 = {x^2} + 2cx + {c^2} + {y^2}\)

        b) \(M{F_2}^2 = {x^2} - 2cx + {c^2} + {y^2}\)

        c) \(M{F_1}^2 - M{F_2}^2 = 4cx\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có: \(\overrightarrow {M{F_1}} = \left( { - c - x; - y} \right) \Rightarrow M{F_1}^2 = {\left( { - c - x} \right)^2} + {y^2} = {x^2} + 2cx + {c^2} + {y^2}\)

        b) Ta có: \(\overrightarrow {M{F_2}} = \left( {c - x; - y} \right) \Rightarrow M{F_2}^2 = {\left( {c - x} \right)^2} + {y^2} = {x^2} - 2cx + {c^2} + {y^2}\)

        c) \(M{F_1}^2 - M{F_2}^2 = \left( {{x^2} + 2cx + {c^2} + {y^2}} \right) - \left( {{x^2} - 2cx + {c^2} + {y^2}} \right) = 4cx\)

        Với mỗi điểm M thuộc hypebol (H), từ hai đẳng thức \(M{F_1}^2 - M{F_2}^2 = 4cx\) và \(\left| {M{F_1} - M{F_2}} \right| = 2a\), chứng minh \(M{F_1} = \left| {a + \frac{c}{a}x} \right| = \left| {a + ex} \right|\) và \(M{F_2} = \left| {a - \frac{c}{a}x} \right| = \left| {a - ex} \right|\)

        Lời giải chi tiết:

        + Ta có: \(M{F_1}^2 - M{F_2}^2 = \left( {M{F_1} - M{F_2}} \right)\left( {M{F_1} + M{F_2}} \right) = \left( {M{F_1} - M{F_2}} \right).\left| {2a} \right| = 4cx\)

        \( \Rightarrow M{F_1} - M{F_2} = \frac{{2c}}{{\left| a \right|}}x\)

        + Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}M{F_1} + M{F_2} = \left| {2a} \right|\quad \left( 1 \right)\\M{F_1} - M{F_2} = \frac{{2c}}{{\left| a \right|}}x\quad \left( 2 \right)\end{array} \right.\)

        Từ (1) và (2) suy ra:

         \(2M{F_1} = \left| {2a} \right| + \frac{{2c}}{{\left| a \right|}}x \Rightarrow M{F_1} = \left| a \right| + \frac{c}{{\left| a \right|}}x = \left| {a + \frac{c}{a}x} \right| = \left| {a + ex} \right|\)

        \(M{F_2} = 2\left| a \right| - M{F_1} = 2\left| a \right| - \left( {\left| a \right| + \frac{c}{{\left| a \right|}}x} \right) = \left| a \right| - \frac{c}{{\left| a \right|}}x\)\( = \left| {a - \frac{c}{a}x} \right| = \left| {a - ex} \right|\)

        Cho hypebol (H) có phương trình chính tắc: \(\frac{{{x^2}}}{{144}} - \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\). Giả sử điểm M là diderm chuẩn thuộc hypebol có hoành độ là 15. Tìm độ dài các bán kính qua tiêu của điểm M.

        Phương pháp giải:

        Phương trình của hypebol \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) trong đó \(a > 0,b > 0\). Khi đó ta có:

        + Độ dài hai bán kính qua tiêu của điểm \(M(x;y)\) là: \(M{F_1} = \left| {a + \frac{c}{a}x} \right|;M{F_2} = \left| {a - \frac{c}{a}x} \right|\)

        Lời giải chi tiết:

        Ta có \(a = 12,b = 3,c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = \sqrt {144 + 9} = 3\sqrt {17} \).

        Do đó \(e = \frac{{3\sqrt {17} }}{{12}} = \frac{{\sqrt {17} }}{4}\).

        Vậy độ dài các bán kính qua tiêu của điểm M là:

        \(M{F_1} = \left| {12 + \frac{{\sqrt {17} }}{4}.15} \right|;M{F_2} = \left| {12 - \frac{{\sqrt {17} }}{4}.15} \right|\)

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 4 trang 53 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 4 trang 53 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp tiếp cận

        Mục 4 trang 53 trong Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết các bài tập trong mục này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững kiến thức lý thuyết liên quan, hiểu rõ các định nghĩa, định lý và công thức quan trọng. Đồng thời, việc rèn luyện kỹ năng giải bài tập đa dạng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc củng cố kiến thức và nâng cao khả năng vận dụng.

        Nội dung chi tiết lời giải các bài tập trong mục 4 trang 53

        Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 4 trang 53 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều. Chúng tôi sẽ trình bày từng bước giải một cách rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các giải thích chi tiết để giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán.

        Bài 1: (Nội dung bài tập 1)

        Lời giải:

        1. Bước 1: Phân tích đề bài và xác định yêu cầu.
        2. Bước 2: Áp dụng kiến thức lý thuyết và công thức liên quan.
        3. Bước 3: Thực hiện các phép tính và biến đổi đại số.
        4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả và đưa ra kết luận.

        Bài 2: (Nội dung bài tập 2)

        Lời giải:

        Tương tự như bài 1, chúng ta sẽ phân tích đề bài, áp dụng kiến thức, thực hiện các phép tính và kiểm tra kết quả.

        Bài 3: (Nội dung bài tập 3)

        Lời giải:

        ...

        Các dạng bài tập thường gặp trong mục 4 trang 53

        Mục 4 trang 53 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

        • Dạng 1: Bài tập áp dụng trực tiếp công thức.
        • Dạng 2: Bài tập kết hợp nhiều kiến thức.
        • Dạng 3: Bài tập nâng cao, đòi hỏi tư duy sáng tạo.

        Mẹo giải nhanh và hiệu quả

        Để giải các bài tập trong mục 4 trang 53 một cách nhanh chóng và hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

        • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
        • Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết).
        • Sử dụng các công thức và định lý một cách linh hoạt.
        • Kiểm tra lại kết quả trước khi đưa ra kết luận.

        Ứng dụng thực tế của kiến thức trong mục 4

        Kiến thức trong mục 4 trang 53 có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực khoa học kỹ thuật, kinh tế và đời sống. Ví dụ, kiến thức về hàm số có thể được sử dụng để mô tả và phân tích các hiện tượng tự nhiên, các quá trình kinh tế và các mối quan hệ trong đời sống.

        Luyện tập thêm để nắm vững kiến thức

        Để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải bài tập, các em nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các nguồn tài liệu khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tham gia các khóa học online hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ từ các thầy cô giáo, bạn bè.

        Tổng kết

        Hy vọng rằng lời giải chi tiết và các hướng dẫn trong bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ và giải quyết thành công các bài tập trong mục 4 trang 53 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

        Bài tậpĐộ khóLời giải
        Bài 1DễXem chi tiết ở trên
        Bài 2Trung bìnhXem chi tiết ở trên
        Bài 3KhóXem chi tiết ở trên

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10