1. Môn Toán
  2. Giải mục 5 trang 53, 54 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Giải mục 5 trang 53, 54 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Giải mục 5 trang 53, 54 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 5 trang 53, 54 trong Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật mới nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Cho hypebol (H) có phương trình chính tắc là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) trong đó \(a > 0,b > 0\).

Luyện tập - vận dụng 4

    Viết phương trình chình tắc của đườn hypebol biết một tiêu điểm là \({F_2}(\sqrt 2 ;0)\) và đường chuẩn ứng với tiêu điểm đó là: \(x = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\).

    Phương pháp giải:

    Phương trình của hypebol \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) trong đó \(a > 0,b > 0\). Khi đó ta có:

    + Tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0)\)

    + Ứng với tiêu điểm \({F_1}( - c;0)\), có đường chuẩn \({\Delta _1}:x + \frac{a}{e} = 0\)

    + Ứng với tiêu điểm \({F_2}(c;0)\), có đường chuẩn \({\Delta _2}:x - \frac{a}{e} = 0\)

    Lời giải chi tiết:

    Gọi phương trình chính tắc của hypebol là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) (\(a > 0,b > 0\)).

    + Tiêu điểm \({F_2}(c;0) = (\sqrt 2 ;0) \Rightarrow c = \sqrt 2 \)

    + Ứng với tiêu điểm \({F_2}(c;0)\), có đường chuẩn \({\Delta _2}:x = \frac{a}{e}\) hay \(\frac{a}{e} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\)

    Mà \(e = \frac{c}{a} \Rightarrow \frac{a}{e} = \frac{{{a^2}}}{c} = \frac{{{a^2}}}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow {a^2} = 1 \Rightarrow a = 1.\) Suy ra \(b = \sqrt {{c^2} - {a^2}} = 1\)

    Vậy PTCT của hypebol là \({x^2} - {y^2} = 1\)

    HĐ 7

      Cho hypebol (H) có phương trình chính tắc là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) trong đó \(a > 0,b > 0\).

      Xét đường thẳng \({\Delta _1}:x = - \frac{a}{e}\) với mỗi điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in \left( H \right)\) (Hình 17), tính:

      Giải mục 5 trang 53, 54 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều 0 1

      a) Khoảng cách \(d\left( {M,{\Delta _1}} \right)\) từ điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) đến đường thẳng \({\Delta _1}\)

      b) Tỉ số \(\frac{{M{F_1}}}{{d\left( {M,{\Delta _1}} \right)}}\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Viết lại phương trình đưởng thẳng \({\Delta _1}\) ở dạng: \(x + 0y + \frac{a}{e} = 0\)

      Với mỗi điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in \left( H \right)\), ta có: \(d\left( {M,{\Delta _1}} \right) = \frac{{\left| {x + 0y + \frac{a}{e}} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {0^2}} }} = \left| {x + \frac{a}{e}} \right| = \frac{{\left| {a + ex} \right|}}{e}\)

      b) Ta có: \(M{F_1} = \left| {a + ex} \right| \Rightarrow \frac{{M{F_1}}}{{d\left( {M,{\Delta _1}} \right)}} = \frac{{\left| {a + ex} \right|}}{{\frac{{\left| {a + ex} \right|}}{e}}} = e\)

      Vậy \(\frac{{M{F_1}}}{{d\left( {M,{\Delta _1}} \right)}} = e\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ 7
      • Luyện tập - vận dụng 4

      Cho hypebol (H) có phương trình chính tắc là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) trong đó \(a > 0,b > 0\).

      Xét đường thẳng \({\Delta _1}:x = - \frac{a}{e}\) với mỗi điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in \left( H \right)\) (Hình 17), tính:

      Giải mục 5 trang 53, 54 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều 1

      a) Khoảng cách \(d\left( {M,{\Delta _1}} \right)\) từ điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) đến đường thẳng \({\Delta _1}\)

      b) Tỉ số \(\frac{{M{F_1}}}{{d\left( {M,{\Delta _1}} \right)}}\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Viết lại phương trình đưởng thẳng \({\Delta _1}\) ở dạng: \(x + 0y + \frac{a}{e} = 0\)

      Với mỗi điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in \left( H \right)\), ta có: \(d\left( {M,{\Delta _1}} \right) = \frac{{\left| {x + 0y + \frac{a}{e}} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {0^2}} }} = \left| {x + \frac{a}{e}} \right| = \frac{{\left| {a + ex} \right|}}{e}\)

      b) Ta có: \(M{F_1} = \left| {a + ex} \right| \Rightarrow \frac{{M{F_1}}}{{d\left( {M,{\Delta _1}} \right)}} = \frac{{\left| {a + ex} \right|}}{{\frac{{\left| {a + ex} \right|}}{e}}} = e\)

      Vậy \(\frac{{M{F_1}}}{{d\left( {M,{\Delta _1}} \right)}} = e\)

      Viết phương trình chình tắc của đườn hypebol biết một tiêu điểm là \({F_2}(\sqrt 2 ;0)\) và đường chuẩn ứng với tiêu điểm đó là: \(x = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\).

      Phương pháp giải:

      Phương trình của hypebol \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) trong đó \(a > 0,b > 0\). Khi đó ta có:

      + Tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0)\)

      + Ứng với tiêu điểm \({F_1}( - c;0)\), có đường chuẩn \({\Delta _1}:x + \frac{a}{e} = 0\)

      + Ứng với tiêu điểm \({F_2}(c;0)\), có đường chuẩn \({\Delta _2}:x - \frac{a}{e} = 0\)

      Lời giải chi tiết:

      Gọi phương trình chính tắc của hypebol là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) (\(a > 0,b > 0\)).

      + Tiêu điểm \({F_2}(c;0) = (\sqrt 2 ;0) \Rightarrow c = \sqrt 2 \)

      + Ứng với tiêu điểm \({F_2}(c;0)\), có đường chuẩn \({\Delta _2}:x = \frac{a}{e}\) hay \(\frac{a}{e} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\)

      Mà \(e = \frac{c}{a} \Rightarrow \frac{a}{e} = \frac{{{a^2}}}{c} = \frac{{{a^2}}}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow {a^2} = 1 \Rightarrow a = 1.\) Suy ra \(b = \sqrt {{c^2} - {a^2}} = 1\)

      Vậy PTCT của hypebol là \({x^2} - {y^2} = 1\)

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 5 trang 53, 54 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 5 trang 53, 54 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều: Tổng quan

      Mục 5 trong Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về vectơ. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học, vì vectơ là nền tảng cho nhiều khái niệm và định lý trong hình học và vật lý. Việc nắm vững kiến thức về vectơ sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách hiệu quả và chính xác.

      Nội dung chính của mục 5

      Mục 5 bao gồm các nội dung chính sau:

      • Ôn tập khái niệm vectơ: Định nghĩa vectơ, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực), độ dài của vectơ, vectơ đơn vị.
      • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa tích vô hướng, các tính chất của tích vô hướng, ứng dụng của tích vô hướng trong việc tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ.
      • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Giải các bài toán về hình học phẳng sử dụng vectơ, ví dụ như chứng minh các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.

      Giải chi tiết bài tập trang 53

      Bài 1: Cho hai vectơ \vec{a}"\vec{b}". Tính \vec{a} + \vec{b}"\vec{a} - \vec{b}".

      Lời giải: Để tính tổng và hiệu của hai vectơ, ta thực hiện phép cộng hoặc trừ các thành phần tương ứng của chúng. Ví dụ, nếu \vec{a} = (a_1, a_2)"\vec{b} = (b_1, b_2)" thì \vec{a} + \vec{b} = (a_1 + b_1, a_2 + b_2)"\vec{a} - \vec{b} = (a_1 - b_1, a_2 - b_2)".

      Bài 2: Tính độ dài của vectơ \vec{c} = (3, -4)".

      Lời giải: Độ dài của vectơ \vec{c} = (x, y)" được tính bằng công thức |\vec{c}| = \sqrt{x^2 + y^2}". Trong trường hợp này, |\vec{c}| = \sqrt{3^2 + (-4)^2} = \sqrt{9 + 16} = \sqrt{25} = 5".

      Giải chi tiết bài tập trang 54

      Bài 3: Cho hai vectơ \vec{u} = (1, 2)"\vec{v} = (-3, 1)". Tính tích vô hướng của \vec{u}"\vec{v}".

      Lời giải: Tích vô hướng của hai vectơ \vec{u} = (u_1, u_2)"\vec{v} = (v_1, v_2)" được tính bằng công thức \vec{u} \cdot \vec{v} = u_1v_1 + u_2v_2". Trong trường hợp này, \vec{u} \cdot \vec{v} = (1)(-3) + (2)(1) = -3 + 2 = -1".

      Bài 4: Kiểm tra xem hai vectơ \vec{p} = (2, -1)"\vec{q} = (-1, -2)" có vuông góc với nhau hay không.

      Lời giải: Hai vectơ \vec{p}"\vec{q}" vuông góc với nhau khi và chỉ khi tích vô hướng của chúng bằng 0. Ta có \vec{p} \cdot \vec{q} = (2)(-1) + (-1)(-2) = -2 + 2 = 0". Vậy hai vectơ \vec{p}"\vec{q}" vuông góc với nhau.

      Lời khuyên khi học tập

      Để học tốt môn Toán, đặc biệt là phần vectơ, các em cần:

      • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của vectơ.
      • Luyện tập thường xuyên các bài tập về vectơ.
      • Hiểu rõ ứng dụng của vectơ trong hình học.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ hình.

      Kết luận

      Hy vọng rằng lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 5 trang 53, 54 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều sẽ giúp các em học sinh học tập tốt hơn. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10