1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 4 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 4 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 4 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành.

Một giáo viên dạy Hóa tạo 1000g dung dịch HCl 25% từ ba loại dung dịch HCl có nồng độ lần lượt là 10%, 20% và 30%.

Đề bài

Một giáo viên dạy Hóa tạo 1000g dung dịch HCl 25% từ ba loại dung dịch HCl có nồng độ lần lượt là 10%, 20% và 30%. Tính khối lượng dung dịch mỗi loại. Biết rằng lượng HCl có trong dung dịch 10% bằng \(\frac{1}{4}\) lượng HCl có trong dung dịch 20%.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều 1

Bước 1: Lập hệ phương trình

+ Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn

+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và đại lượng đã biết

+ Lập các phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng

Bước 2: Giải hệ phương trình

Bước 3: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận.

Lời giải chi tiết

Gọi khối lượng dung dịch HCl 10%, 20% và 30% lần lượt là x, y, z (gam) \((x,y,z > 0)\)

Ta có:

Khối lượng dung dịch thu được là 1000g, hay \(x + y + z = 1000\)

Khối lượng HCl trong dung dịch là: \(25\% .1000 = 10\% .x + 20\% .y + 30\% .z\) hay \(250 = 0,1x + 0,2y + 0,3z\)

Lượng HCl có trong dung dịch 10% bằng \(\frac{1}{4}\) lượng HCl có trong dung dịch 20% hay \(10\% x = \frac{1}{4}.20\% y \Leftrightarrow 0,1x = 0,05y\)

Từ đó ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}x + y + z = 1000\\0,1x + 0,2y + 0,3z = 250\\0,1x - 0,05y = 0\end{array} \right.\)

Sử dụng máy tính cầm tay, ta được \({I_1} = \frac{{11}}{{28}},{I_2} = \frac{2}{7},{I_3} = \frac{{19}}{{28}}\)

Vậy \({I_1} = \frac{{11}}{{28}}A,{I_2} = \frac{2}{7}A,{I_3} = \frac{{19}}{{28}}A\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 4 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, đặc biệt là phép cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học.

Nội dung chi tiết bài 4

Bài 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ. Học sinh cần tính toán các phép cộng, trừ vectơ, phép nhân vectơ với một số thực dựa trên các thông tin đã cho trong đề bài.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ. Đây là dạng bài tập đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ các quy tắc biến đổi vectơ và áp dụng một cách linh hoạt.
  • Dạng 3: Ứng dụng vectơ vào giải quyết bài toán hình học. Học sinh sử dụng vectơ để biểu diễn các điểm, đường thẳng, đoạn thẳng và sử dụng các phép toán vectơ để chứng minh các mối quan hệ hình học.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 22

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 4 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Câu a)

Đề bài: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ c sao cho a + b = c.

Lời giải: Để tìm vectơ c, ta thực hiện phép cộng hai vectơ ab theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Kết quả của phép cộng là vectơ c.

Câu b)

Đề bài: Cho vectơ a = (x1, y1) và vectơ b = (x2, y2). Tìm vectơ d sao cho 2a - b = d.

Lời giải: Để tìm vectơ d, ta thực hiện phép nhân vectơ a với 2, sau đó thực hiện phép trừ vectơ b. Kết quả là vectơ d. Cụ thể:

2a = (2x1, 2y1)

d = (2x1, 2y1) - (x2, y2) = (2x1 - x2, 2y1 - y2)

Mẹo giải bài tập vectơ

Để giải tốt các bài tập về vectơ, các em học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Hiểu rõ các quy tắc biến đổi vectơ.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Tài liệu tham khảo

Ngoài sách giáo khoa, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức về vectơ:

  • Sách bài tập Toán 10
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video bài giảng về vectơ

Kết luận

Hy vọng rằng lời giải chi tiết bài 4 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều trên đây sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập vectơ và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10