1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 6 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 6 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 6 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Xét khai triển \({\left( {\frac{x}{2} + \frac{1}{5}} \right)^{21}}\)

Đề bài

Xét khai triển \({\left( {\frac{x}{2} + \frac{1}{5}} \right)^{21}}\)

a) Xác định hệ số của \({x^{10}}\)

b) Nêu số hạng tổng quát trong khai triển nhị thức trên, từ đó nêu hệ số \({a_k}\) của \({x^k}\) với \(0 \le k \le 21\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều 1

Công thức nhị thức Newton: \({(a + b)^n} = C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + ... + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\)

Lời giải chi tiết

a) Theo công thức nhị thức Newton, ta có:

\({\left( {\frac{x}{2} + \frac{1}{5}} \right)^{21}} = C_{21}^0{\left( {\frac{x}{2}} \right)^{12}} + C_{21}^1{\left( {\frac{x}{2}} \right)^{20}}{\left( {\frac{1}{5}} \right)^1} + ... + C_{21}^k{\left( {\frac{x}{2}} \right)^{21 - k}}{\left( {\frac{1}{5}} \right)^k} + ... + C_{21}^{21}{\left( {\frac{1}{5}} \right)^{21}}\)

Số hạng chứa \({x^{10}}\) ứng với \(21 - k = 10 \Rightarrow k = 11\). Do đó hệ số của \({x^{10}}\) là

\(C_{21}^{11}{\left( {\frac{1}{2}} \right)^{10}}{\left( {\frac{1}{5}} \right)^{11}}\)

b) Số hạng chứa \({x^k}\) trong khai triển của \({\left( {\frac{x}{2} + \frac{1}{5}} \right)^{21}}\) là \(C_{21}^{21 - k}{\left( {\frac{x}{2}} \right)^k}{\left( {\frac{1}{5}} \right)^{21 - k}}\)

Như vậy, hệ số \({a_k}\) của \({x^k}\) với \(0 \le k \le 21\) là \(C_{21}^{21 - k}{\left( {\frac{1}{2}} \right)^k}{\left( {\frac{1}{5}} \right)^{21 - k}}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 6 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng trong hình học.

Nội dung chi tiết bài 6 trang 37

Bài 6 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính tích vô hướng của hai vectơ. Các em cần nắm vững công thức tính tích vô hướng a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  • Dạng 2: Xác định góc giữa hai vectơ. Sử dụng công thức cos(θ) = (a.b) / (|a||b|) để tính góc giữa hai vectơ.
  • Dạng 3: Ứng dụng tích vô hướng vào việc chứng minh các đẳng thức hình học. Ví dụ, chứng minh hai đường thẳng vuông góc, chứng minh tam giác vuông, v.v.
  • Dạng 4: Bài toán liên quan đến độ dài vectơ. Sử dụng công thức |a| = √(a.a) để tính độ dài của vectơ.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 37

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 6 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều:

Câu a)

Đề bài: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tính a.b.

Lời giải: a.b = (1)*(-3) + (2)*(4) = -3 + 8 = 5.

Câu b)

Đề bài: Cho hai vectơ a = (2; -1) và b = (0; 3). Tính góc θ giữa hai vectơ.

Lời giải: a.b = (2)*(0) + (-1)*(3) = -3. |a| = √(22 + (-1)2) = √5. |b| = √(02 + 32) = 3. cos(θ) = (a.b) / (|a||b|) = -3 / (3√5) = -1/√5. Suy ra θ = arccos(-1/√5) ≈ 116.57o.

Câu c)

Đề bài: Cho tam giác ABC có A(1; 1), B(3; 2), C(4; 0). Chứng minh tam giác ABC vuông tại B.

Lời giải: Ta có vectơ BA = (3-1; 2-1) = (2; 1) và vectơ BC = (4-3; 0-2) = (1; -2). Tích vô hướng BA.BC = (2)*(1) + (1)*(-2) = 0. Vì BA.BC = 0 nên hai vectơ BA và BC vuông góc với nhau. Do đó, tam giác ABC vuông tại B.

Mẹo giải bài tập tích vô hướng

Để giải tốt các bài tập về tích vô hướng, các em cần:

  • Nắm vững các công thức tính tích vô hướng, độ dài vectơ và góc giữa hai vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa và hiểu rõ bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tài liệu tham khảo

Các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt hơn về tích vô hướng:

  • Sách giáo khoa Toán 10 – Cánh diều
  • Sách bài tập Toán 10 – Cánh diều
  • Các trang web học toán online uy tín

Kết luận

Bài 6 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10