1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.15 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.15 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.15 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1.15 trang 22 thuộc Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và cập nhật nhanh chóng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Một cuộc thi gồm hai loại câu hỏi. Câu hỏi loại 1 và câu hỏi loại 2. Ở vòng 1 thí sinh bốc ngẫu nhiên câu hỏi loại (i in left{ {1;{rm{ }}2} right}). Nếu trả lời sai thì thí sinh dừng cuộc thi tại đây. Nếu trả lời đúng, thí sinh sẽ đi tiếp vào vòng 2, tiếp tục bốc ngẫu nhiên một câu hỏi loại (j in left{ {1;{rm{ }}2} right}(j ne i).) Sau khi thí sinh trả lời câu hỏi này, cuộc thi kết thúc. Thí sinh sẽ nhận được ({V_i}) điểm nếu trả lời đúng câu hỏi loại (i in left{ {1;{rm{

Đề bài

Một cuộc thi gồm hai loại câu hỏi. Câu hỏi loại 1 và câu hỏi loại 2. Ở vòng 1 thí sinh bốc ngẫu nhiên câu hỏi loại \(i \in \left\{ {1;{\rm{ }}2} \right\}\). Nếu trả lời sai thì thí sinh dừng cuộc thi tại đây. Nếu trả lời đúng, thí sinh sẽ đi tiếp vào vòng 2, tiếp tục bốc ngẫu nhiên một câu hỏi loại \(j \in \left\{ {1;{\rm{ }}2} \right\}(j \ne i).\) Sau khi thí sinh trả lời câu hỏi này, cuộc thi kết thúc. Thí sinh sẽ nhận được \({V_i}\) điểm nếu trả lời đúng câu hỏi loại \(i \in \left\{ {1;{\rm{ }}2} \right\}\). Giả thiết rằng việc trả lời đúng câu hỏi vòng 1 sẽ không ảnh hưởng đến xác suất trả lời đúng hay sai câu hỏi ở vòng 2. Bạn An tham gia cuộc thi. Gọi \({E_i}\) là biển cố: "An trả lời đúng câu hỏi loại \(i\)”(\(i \in \left\{ {1;{\rm{ }}2} \right\}\)). Giả sử \(P(E) = {p_i}\).

a) Với điều kiện nào thì ở vòng 1, An nên bốc ngẫu nhiên câu hỏi loại 1?

b) Giả sử \({p_1} = 0,6;{p_2} = 0,8;{V_1} = 20;{V_2} = 10\). Khi đó ở vòng 1, An nên bắc ngẫu nhiên câu hỏi loại nào?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.15 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng tính chất của biến ngẫu nhiên rời rạc, công thức nhân xác suất của 2 biến cố độc lập.

Lời giải chi tiết

Trường hợp 1: Nếu ở vòng 1 An bốc ngẫu nhiên câu hỏi loại 1.

+ Nếu trả lời sai thì An được 0 điểm. Cuộc thi kết thúc tại đây.

Vậy \(P({X_1} = 0) = P(\overline {{E_1}} ) = 1 - {p_1}.\)

+ Nếu trả lời đúng thì An nhận \({V_1}\) điểm và An được đi tiếp vòng 2: Bốc ngẫu nhiên một câu hỏi loại 2.

\({E_i}\) là biến cố: “Trả lời đúng câu hỏi loại \(i\)”, \(i \in \left\{ {1;2} \right\}\).

Nếu trả lời sai câu hỏi loại 2 thì An nhận 0 điểm. Cuộc thi kết thúc và An nhận được \({V_1}\) điểm.

Theo giả thiết \({E_1},\overline {{E_2}} \) là hai biến cố độc lập. Theo công thức nhân xác suất ta có:

\(P({X_1} = {V_1}) = P({E_1}\overline {{E_2}} ) = P({E_1}).P(\overline {{E_2}} ) = {p_1}(1 - {p_2})\)

Nếu trả lời đúng câu hỏi loại 2 thì An nhận \({V_2}\) điểm. Cuộc thi kết thúc và An nhận được \({V_1} + {V_2}\) điểm.

Theo giả thiết \({E_1},{E_2}\) là hai biến cố độc lập. Theo công thức nhân xác suất ta có:

\(P({X_1} = {V_1} + {V_2}) = P({E_1}{E_2}) = P({E_1}).P({E_2}) = {p_1}{p_2}\)

Ta có bảng phân bố xác suất của \({X_1}\) là:

Giải bài 1.15 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức 2

\(E({X_1}) = {V_1}{p_1}(1 - {p_2}) + \left( {{V_1} + {V_2}} \right){p_1}{p_2}\)

Trường hợp 2: Nếu ở vòng 1 An bốc ngẫu nhiên câu hỏi loại 2.

Tương tự trường hợp 1, ta có bảng phân bố xác suất của \({X_2}\) là:

Giải bài 1.15 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức 3

\(E({X_2}) = {V_2}{p_2}(1 - {p_1}) + \left( {{V_1} + {V_2}} \right){p_1}{p_2}\)

a) Ở vòng 1 An nên chọn câu hỏi loại 1 trước nếu:

\(\begin{array}{l}E({X_1}) \ge E({X_2}) \Leftrightarrow {V_1}{p_1}(1 - {p_2}) + \left( {{V_1} + {V_2}} \right){p_1}{p_2} > {V_2}{p_2}(1 - {p_1}) + \left( {{V_1} + {V_2}} \right){p_1}{p_2}\\{\rm{ }} \Leftrightarrow {V_1}{p_1}(1 - {p_2}) \ge {V_2}{p_2}(1 - {p_1})\\{\rm{ }} \Leftrightarrow \frac{{{V_1}{p_1}}}{{1 - {p_1}}} \ge \frac{{{V_2}{p_2}}}{{1 - {p_2}}}\end{array}\)

b) Ta có: \(\frac{{{V_1}{p_1}}}{{1 - {p_1}}} = \frac{{20.0,6}}{{1 - 0,6}} = 30;\frac{{{V_2}{p_2}}}{{1 - {p_2}}} = \frac{{10.0,8}}{{1 - 0,8}} = 40\)

Ta thấy \(\frac{{{V_1}{p_1}}}{{1 - {p_1}}} < \frac{{{V_2}{p_2}}}{{1 - {p_2}}}\)nên ở vòng 1 An nên chọn câu hỏi loại 2 trước.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.15 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.15 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Phân tích và Lời giải chi tiết

Bài 1.15 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, thường xuất hiện trong các đề thi và kiểm tra. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là phân tích chi tiết và lời giải của bài tập này:

Phân tích bài toán

Trước khi đi vào giải bài, chúng ta cần hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Bài 1.15 thường liên quan đến việc tìm đạo hàm của một hàm số, sau đó sử dụng đạo hàm để xác định các điểm cực trị, khoảng đơn điệu hoặc giải các bài toán tối ưu. Việc nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản và các quy tắc tính đạo hàm là rất quan trọng.

Lời giải chi tiết

Để giải bài 1.15 trang 22, chúng ta thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số. Sử dụng các quy tắc đạo hàm đã học để tính đạo hàm f'(x) của hàm số f(x) cho trong bài.
  2. Bước 2: Tìm các điểm cực trị. Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm cực trị của hàm số.
  3. Bước 3: Xác định khoảng đơn điệu. Xét dấu đạo hàm f'(x) trên các khoảng xác định của hàm số để xác định khoảng đồng biến và nghịch biến.
  4. Bước 4: Giải các bài toán tối ưu (nếu có). Nếu bài toán yêu cầu tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của hàm số, ta sử dụng các điểm cực trị và giá trị của hàm số tại các điểm biên để tìm ra kết quả.

Ví dụ, giả sử bài toán yêu cầu tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2 trên đoạn [-1; 3].

Giải:

  • Tính đạo hàm: f'(x) = 3x2 - 6x
  • Tìm điểm cực trị: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  • Xác định khoảng đơn điệu:
    • Trên khoảng (-1; 0), f'(x) > 0 => hàm số đồng biến
    • Trên khoảng (0; 2), f'(x) < 0 => hàm số nghịch biến
    • Trên khoảng (2; 3), f'(x) > 0 => hàm số đồng biến
  • Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất:
    • f(-1) = -6
    • f(0) = 2
    • f(2) = -2
    • f(3) = 2

Vậy, giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn [-1; 3] là 2 (đạt được tại x = 0 và x = 3), và giá trị nhỏ nhất là -6 (đạt được tại x = -1).

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài 1.15 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản và các quy tắc tính đạo hàm.
  • Phân tích kỹ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm không chỉ là một công cụ quan trọng trong toán học mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực khác như vật lý, kinh tế, kỹ thuật,... Ví dụ, đạo hàm được sử dụng để tính vận tốc và gia tốc trong vật lý, để xác định chi phí biên và doanh thu biên trong kinh tế, và để tối ưu hóa các thiết kế kỹ thuật.

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 1.15 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

Công thức đạo hàmVí dụ
Đạo hàm của hằng số(c)' = 0
Đạo hàm của xn(xn)' = nxn-1
Đạo hàm của sin(x)(sin(x))' = cos(x)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12