Bài 10 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc làm quen với số có sáu chữ số, đặc biệt là số 1 000 000.
Montoan.com.vn sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc của số, cách đọc, viết và so sánh các số có sáu chữ số thông qua các bài giải chi tiết và dễ hiểu.
Viết số thích hợp ứng với mỗi cách đọc lên các tấm bìa. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Dùng các tấm thẻ sau có thể ghép được số có sáu chữ số.
Viết (theo mẫu).
Mẫu: 738 930 = 700 000 + 30 000 + 8 000 + 900 + 30
a) 394 001 = ..................................................................................
b) 500 600 = ..................................................................................
c) 341 504 = ..................................................................................
d) 123 456 = ..................................................................................
Phương pháp giải:
Viết các số thành tổng theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a) 394 001 = 300 000 + 90 000 + 4 000 + 1
b) 500 600 = 500 000 + 600
c) 341 504 = 300 000 + 40 000 + 1 000 + 500 + 4
d) 123 456 = 100 000 + 20 000 + 3 000 + 400 + 50 + 6
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Dùng các tấm thẻ sau có thể ghép được số có sáu chữ số.
Các số có sáu chữ số có thể ghép được là .........................
Phương pháp giải:
Ta lập tất cả các số sáu có ba chữ số từ ba tấm thẻ trên.
Lưu ý rằng chữ số hàng trăm nghìn phải khác 0.
Lời giải chi tiết:
Các số có sáu chữ số có thể ghép được là: 360 345; 364 503; 450 336; 453 603
Viết số thích hợp ứng với mỗi cách đọc lên các tấm bìa.
Phương pháp giải:
Viết số lần lượt từ hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Đếm thêm 50 000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Đếm thêm 50 000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải chi tiết:
Viết (theo mẫu).
Mẫu: 738 930 = 700 000 + 30 000 + 8 000 + 900 + 30
a) 394 001 = ..................................................................................
b) 500 600 = ..................................................................................
c) 341 504 = ..................................................................................
d) 123 456 = ..................................................................................
Phương pháp giải:
Viết các số thành tổng theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a) 394 001 = 300 000 + 90 000 + 4 000 + 1
b) 500 600 = 500 000 + 600
c) 341 504 = 300 000 + 40 000 + 1 000 + 500 + 4
d) 123 456 = 100 000 + 20 000 + 3 000 + 400 + 50 + 6
Viết số thích hợp ứng với mỗi cách đọc lên các tấm bìa.
Phương pháp giải:
Viết số lần lượt từ hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải chi tiết:
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Dùng các tấm thẻ sau có thể ghép được số có sáu chữ số.
Các số có sáu chữ số có thể ghép được là .........................
Phương pháp giải:
Ta lập tất cả các số sáu có ba chữ số từ ba tấm thẻ trên.
Lưu ý rằng chữ số hàng trăm nghìn phải khác 0.
Lời giải chi tiết:
Các số có sáu chữ số có thể ghép được là: 360 345; 364 503; 450 336; 453 603
Bài 10 trong Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh làm quen với các số lớn hơn, cụ thể là số có sáu chữ số. Việc hiểu rõ cấu trúc và cách đọc, viết các số này là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.
Bài học này nhằm giúp học sinh:
Bài 10 tập trung vào các nội dung sau:
Bài 1: Đọc các số sau: 100 000, 250 000, 500 000, 750 000, 999 999.
Hướng dẫn: Để đọc các số này, ta đọc từ trái sang phải, theo từng hàng. Ví dụ: 100 000 đọc là một trăm nghìn.
Bài 2: Viết các số sau: Một trăm nghìn, Ba trăm năm mươi nghìn, Nửa triệu, Tám trăm nghìn, Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín.
Hướng dẫn: Để viết các số này, ta viết theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng trăm nghìn. Ví dụ: Một trăm nghìn viết là 100 000.
Bài 3: Điền vào chỗ trống:
a) Số 100 000 đọc là …
b) Số 500 000 đọc là …
c) Số 999 999 đọc là …
Hướng dẫn: Sử dụng kiến thức đã học về cách đọc số để điền vào chỗ trống.
Bài 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 250 000, 100 000, 500 000, 750 000, 999 999.
Hướng dẫn: So sánh các số từ hàng trăm nghìn trở xuống để sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Ngoài các bài tập trong Vở bài tập, học sinh có thể thực hành thêm bằng cách:
Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 2) trang 37, 38 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp học sinh làm quen với các số lớn hơn và phát triển tư duy logic. Việc nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ là nền tảng vững chắc cho các bài học tiếp theo.
Số | Cách đọc |
---|---|
100 000 | Một trăm nghìn |
250 000 | Hai trăm năm mươi nghìn |
500 000 | Năm trăm nghìn |