1. Môn Toán
  2. Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 2) trang 106 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 2) trang 106 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 2) trang 106 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 67 Ôn tập số tự nhiên (tiết 2) trang 106 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về số tự nhiên, các phép tính cơ bản và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Số lượt khách du lịch là người nước ngoài đến Việt Nam năm 2018 là 15 497 800 người Cho biết số học sinh của bốn trường tiểu học Nguyễn Siêu, Nguyễn Huệ, Nguyễn Nhạc, Nguyễn Hoàng là 2 184, 1 791, 2 218, 1 785.

Câu 3

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    Số lượt khách du lịch là người nước ngoài đến Việt Nam năm 2018 là 15 497 800 người (theo Niên giam Thống kê năm 2019).

    a) Làm tròn đến hàng nghìn, số lượt khách du lịch là người nước ngoài đến Việt Nam năm 2018 có khoảng………… người.

    b) Làm tròn đến hàng chục nghìn, số lượt khách du lịch là người nước ngoài đến Việt Nam năm 2018 có khoảng …………người.

    c) Làm tròn đến hàng trăm nghìn, số lượt khách du lịch là người nước ngoài đến Việt Nam năm 2018 có khoảng ………. người.

    Phương pháp giải:

    - Khi làm tròn số lên đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

    - Khi làm tròn số lên đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

    - Khi làm tròn số lên đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

    Lời giải chi tiết:

    a) Làm tròn đến hàng nghìn, số lượt khách du lịch là người nước ngoài đến Việt Nam năm 2018 có khoảng 15 498 000 người. (Vì chữ số hàng trăm là 8 > 5, làm tròn lên)

    b) Làm tròn đến hàng chục nghìn, số lượt khách du lịch là người nước ngoài đến Việt Nam năm 2018 có khoảng 15 500 000 người.

    c) Làm tròn đến hàng trăm nghìn, số lượt khách du lịch là người nước ngoài đến Việt Nam năm 2018 có khoảng 15 500 000 người. (vì chữ số hàng chục nghìn là 9> 5, làm tròn lên)

    Câu 4

      Cho biết số học sinh của bốn trường tiểu học Nguyễn Siêu, Nguyễn Huệ, Nguyễn Nhạc, Nguyễn Hoàng là 2 184, 1 791, 2 218, 1 785. Trong đó, Trường Tiểu học Nguyễn Siêu có nhiều học sinh nhất, Trường Tiểu học Nguyễn Huệ có ít học sinh hơn Trường Tiểu học Nguyễn Nhạc và số học sinh của Trường Tiểu học Nguyễn Hoàng là số chẵn.

      a) Hỏi mỗi trường có bao nhiêu học sinh?

      b) Viết số học sinh của bốn trường tiểu học đó theo thứ tự từ lớn đến bé.

      Phương pháp giải:

      a) Dựa vào thông tin ở đề bài để xác định số học sinh của mỗi trường.

      b) So sánh rồi viết số học sinh của bốn trường theo thứ tự từ lớn đến bé.

      Lời giải chi tiết:

      a) Trường Tiểu học Nguyễn Siêu có 2 218 học sinh.

      Trường Tiểu học Nguyễn Hoàng có 2 184 học sinh

      Trường Tiểu học Nguyễn Huệ có 1 785 học sinh

      Trường Tiểu học Nguyễn Nhạc có 1 791 học sinh.

      b) Số học sinh của bốn trường tiểu học đó theo thứ tự từ lớn đến bé là 2 218; 2 184; 1 791; 1 785.

      Câu 5

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        Cho bốn thẻ số:

        Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 2) trang 106 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

        Ghép bốn thẻ số đã cho lập được:

        a) Số lẻ bé nhất có bốn chữ số là …………

        b) Số lẻ lớn nhất có bốn chữ số là ………….

        Phương pháp giải:

        Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ

        Lời giải chi tiết:

        a) Số lẻ bé nhất có bốn chữ số là 1 023

        b) Số lẻ lớn nhất có bốn chữ số là 3 201

        Câu 1

          Đ, S?

          Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 2) trang 106 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Phương pháp giải:

          Dựa vào kiến thức về dãy số tự nhiên em xác định tính đúng, sai của mỗi câu.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 2) trang 106 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Câu 2

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 2) trang 106 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

            Phương pháp giải:

            So sánh các cân nặng của các con voi, giá tiền của những chiếc xe đạp để trả lời câu hỏi

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có: 3 890 < 3 958 < 4 095 < 4 120

            Vậy con voi B nặng nhất.

            Chọn B

            b) Ta có: 4 850 000 < 4 900 000 < 5 180 000 < 5 210 000

            Vậy xe đạp B có giá tiền cao nhất.

            Chọn B

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Đ, S?

            Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 2) trang 106 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Dựa vào kiến thức về dãy số tự nhiên em xác định tính đúng, sai của mỗi câu.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 2) trang 106 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 2) trang 106 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Phương pháp giải:

            So sánh các cân nặng của các con voi, giá tiền của những chiếc xe đạp để trả lời câu hỏi

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có: 3 890 < 3 958 < 4 095 < 4 120

            Vậy con voi B nặng nhất.

            Chọn B

            b) Ta có: 4 850 000 < 4 900 000 < 5 180 000 < 5 210 000

            Vậy xe đạp B có giá tiền cao nhất.

            Chọn B

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            Số lượt khách du lịch là người nước ngoài đến Việt Nam năm 2018 là 15 497 800 người (theo Niên giam Thống kê năm 2019).

            a) Làm tròn đến hàng nghìn, số lượt khách du lịch là người nước ngoài đến Việt Nam năm 2018 có khoảng………… người.

            b) Làm tròn đến hàng chục nghìn, số lượt khách du lịch là người nước ngoài đến Việt Nam năm 2018 có khoảng …………người.

            c) Làm tròn đến hàng trăm nghìn, số lượt khách du lịch là người nước ngoài đến Việt Nam năm 2018 có khoảng ………. người.

            Phương pháp giải:

            - Khi làm tròn số lên đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

            - Khi làm tròn số lên đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

            - Khi làm tròn số lên đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

            Lời giải chi tiết:

            a) Làm tròn đến hàng nghìn, số lượt khách du lịch là người nước ngoài đến Việt Nam năm 2018 có khoảng 15 498 000 người. (Vì chữ số hàng trăm là 8 > 5, làm tròn lên)

            b) Làm tròn đến hàng chục nghìn, số lượt khách du lịch là người nước ngoài đến Việt Nam năm 2018 có khoảng 15 500 000 người.

            c) Làm tròn đến hàng trăm nghìn, số lượt khách du lịch là người nước ngoài đến Việt Nam năm 2018 có khoảng 15 500 000 người. (vì chữ số hàng chục nghìn là 9> 5, làm tròn lên)

            Cho biết số học sinh của bốn trường tiểu học Nguyễn Siêu, Nguyễn Huệ, Nguyễn Nhạc, Nguyễn Hoàng là 2 184, 1 791, 2 218, 1 785. Trong đó, Trường Tiểu học Nguyễn Siêu có nhiều học sinh nhất, Trường Tiểu học Nguyễn Huệ có ít học sinh hơn Trường Tiểu học Nguyễn Nhạc và số học sinh của Trường Tiểu học Nguyễn Hoàng là số chẵn.

            a) Hỏi mỗi trường có bao nhiêu học sinh?

            b) Viết số học sinh của bốn trường tiểu học đó theo thứ tự từ lớn đến bé.

            Phương pháp giải:

            a) Dựa vào thông tin ở đề bài để xác định số học sinh của mỗi trường.

            b) So sánh rồi viết số học sinh của bốn trường theo thứ tự từ lớn đến bé.

            Lời giải chi tiết:

            a) Trường Tiểu học Nguyễn Siêu có 2 218 học sinh.

            Trường Tiểu học Nguyễn Hoàng có 2 184 học sinh

            Trường Tiểu học Nguyễn Huệ có 1 785 học sinh

            Trường Tiểu học Nguyễn Nhạc có 1 791 học sinh.

            b) Số học sinh của bốn trường tiểu học đó theo thứ tự từ lớn đến bé là 2 218; 2 184; 1 791; 1 785.

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            Cho bốn thẻ số:

            Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 2) trang 106 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Ghép bốn thẻ số đã cho lập được:

            a) Số lẻ bé nhất có bốn chữ số là …………

            b) Số lẻ lớn nhất có bốn chữ số là ………….

            Phương pháp giải:

            Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ

            Lời giải chi tiết:

            a) Số lẻ bé nhất có bốn chữ số là 1 023

            b) Số lẻ lớn nhất có bốn chữ số là 3 201

            Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 2) trang 106 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 2) trang 106 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức - Lời giải chi tiết

            Bài 67 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về số tự nhiên. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, từ nhận biết số tự nhiên, so sánh số tự nhiên, đến thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải các bài toán có liên quan đến số tự nhiên.

            Nội dung bài học

            Bài 67 tập trung vào các nội dung sau:

            • Số tự nhiên: Khái niệm về số tự nhiên, dãy số tự nhiên, số lớn nhất, số nhỏ nhất.
            • So sánh số tự nhiên: Sử dụng các dấu >, <, = để so sánh hai số tự nhiên.
            • Phép cộng, trừ, nhân, chia: Thực hiện các phép tính cơ bản với số tự nhiên, tìm số bị chia, số chia, thương, số dư.
            • Giải bài toán: Ứng dụng kiến thức về số tự nhiên để giải các bài toán thực tế.

            Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong bài 67:

            Bài 1: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

            a) 1234, 987, 5678, 2345

            Giải: 987 < 1234 < 2345 < 5678

            b) 6789, 1000, 5432, 8901

            Giải: 1000 < 5432 < 6789 < 8901

            Bài 2: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

            a) 3456 ... 3465

            Giải: 3456 < 3465

            b) 7890 ... 7890

            Giải: 7890 = 7890

            Bài 3: Tính:

            a) 2345 + 6789

            Giải: 2345 + 6789 = 9134

            b) 8901 - 3456

            Giải: 8901 - 3456 = 5445

            Bài 4: Giải bài toán:

            Một cửa hàng có 1234 quả cam. Buổi sáng bán được 456 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?

            Giải: Số cam còn lại là: 1234 - 456 = 778 (quả)

            Mở rộng kiến thức

            Để hiểu sâu hơn về số tự nhiên, các em có thể tìm hiểu thêm về:

            • Số chẵn, số lẻ: Cách nhận biết số chẵn, số lẻ và các tính chất của chúng.
            • Số tròn chục, số tròn trăm, số tròn nghìn: Cách nhận biết và chuyển đổi các loại số này.
            • Ứng dụng của số tự nhiên trong đời sống: Số tự nhiên được sử dụng để đếm, đo lường, tính toán và giải quyết các bài toán thực tế.

            Luyện tập thêm

            Các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống hoặc trên các trang web học toán online khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

            Bảng tổng hợp các phép tính cơ bản với số tự nhiên
            Phép tínhVí dụKết quả
            Cộng123 + 456579
            Trừ789 - 123666
            Nhân234 x 51170
            Chia678 : 2339

            Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài 67 Ôn tập số tự nhiên (tiết 2) trang 106 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!