1. Môn Toán
  2. Giải bài 59: Luyện tập chung (tiết 2) trang 72 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 59: Luyện tập chung (tiết 2) trang 72 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 59: Luyện tập chung (tiết 2) trang 72 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 59: Luyện tập chung (tiết 2) trang 72 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập môn Toán.

Bài tập này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số tự nhiên, giải bài toán có lời văn và rèn luyện kỹ năng tư duy logic.

a) Quy đồng mẫu số các phân số 1/7 và 5/21 .... Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).

Câu 1

    a) Quy đồng mẫu số các phân số.

    $\frac{1}{7}$ và $\frac{5}{{21}}$

    $\frac{5}{6}$ và $\frac{7}{{72}}$

    $\frac{{13}}{{20}}$ và $\frac{{43}}{{100}}$

    b) Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số.

    $\frac{9}{{12}}$ và $\frac{{11}}{{20}}$

    $\frac{8}{{24}}$ và $\frac{8}{{27}}$

    Phương pháp giải:

    - Xác định mẫu số chung.

    - Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

    - Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.

    Lời giải chi tiết:

    a) $\frac{1}{7}$ và $\frac{5}{{21}}$

     $\frac{1}{7} = \frac{{1 \times 3}}{{7 \times 3}} = \frac{3}{{21}}$

    +) $\frac{5}{6}$ và $\frac{7}{{72}}$

    $\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 12}}{{6 \times 12}} = \frac{{60}}{{72}}$

    +) $\frac{{13}}{{20}}$ và $\frac{{43}}{{100}}$

    $\frac{{13}}{{20}} = \frac{{13 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{65}}{{100}}$

    b) Rút gọn: $\frac{9}{{12}} = \frac{{9:3}}{{12:3}} = \frac{3}{4}$

    $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 5}}{{4 \times 5}} = \frac{{15}}{{20}}$

    Rút gọn: $\frac{8}{{24}} = \frac{{8:8}}{{24:8}} = \frac{1}{3}$

    $\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 9}}{{3 \times 9}} = \frac{9}{{27}}$

    Câu 2

      Quy đồng mẫu số các phân số.

      a) $\frac{1}{6}$ ; $\frac{{17}}{{18}}$ và $\frac{{11}}{{54}}$

      b) $\frac{3}{4}$ ; $\frac{5}{6}$; $\frac{7}{9}$và $\frac{{17}}{{36}}$

      Phương pháp giải:

      - Xác định mẫu số chung.

      - Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

      - Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.

      Lời giải chi tiết:

      a) $\frac{1}{6}$ ; $\frac{{17}}{{18}}$ và $\frac{{11}}{{54}}$

      $\frac{1}{6} = \frac{{1 \times 9}}{{6 \times 9}} = \frac{9}{{54}}$; $\frac{{17}}{{18}} = \frac{{17 \times 3}}{{18 \times 3}} = \frac{{51}}{{54}}$

      b) $\frac{3}{4}$ ; $\frac{5}{6}$; $\frac{7}{9}$và $\frac{{17}}{{36}}$

      $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 9}}{{4 \times 9}} = \frac{{27}}{{36}}$; $\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 6}}{{6 \times 6}} = \frac{{30}}{{36}}$; $\frac{7}{9} = \frac{{7 \times 4}}{{9 \times 4}} = \frac{{28}}{{36}}$

      Câu 4

        Viết 3; $\frac{7}{8}$ ; $\frac{5}{6}$ thành ba phân số đều có mẫu số là 24.

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Lấy 24 chia cho mẫu số của các phân số đã cho.

        Bước 2: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với số vừa tìm được ở bước 1.

        Lời giải chi tiết:

        $3 = \frac{3}{1} = \frac{{3 \times 24}}{{1 \times 24}} = \frac{{72}}{{24}}$

         $\frac{7}{8} = \frac{{7 \times 3}}{{8 \times 3}} = \frac{{21}}{{24}}$

         $\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \frac{{20}}{{24}}$

        Câu 5

          Đố em!

          Làm thế nào lấy được đoạn dây dài $\frac{1}{6}m$ từ đoạn dây dài $\frac{2}{3}$ m?

          Phương pháp giải:

          Gập đoạn dây để chia đều đoạn dây thành 4 phần và cắt lấy 1 phần.

          Lời giải chi tiết:

          Ta gập đôi đoạn dây sao cho hai đầu dây trùng với nhau.

          Tiếp tục gập đôi đoạn dây một lần nữa. Lúc này sợi dây ban đầu được chia thành 4 đoạn dài bằng nhau.

          Cắt 1 đoạn dây vừa gập ta được đoạn dây dài $\frac{1}{6}m$

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4
          • Câu 5

          a) Quy đồng mẫu số các phân số.

          $\frac{1}{7}$ và $\frac{5}{{21}}$

          $\frac{5}{6}$ và $\frac{7}{{72}}$

          $\frac{{13}}{{20}}$ và $\frac{{43}}{{100}}$

          b) Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số.

          $\frac{9}{{12}}$ và $\frac{{11}}{{20}}$

          $\frac{8}{{24}}$ và $\frac{8}{{27}}$

          Phương pháp giải:

          - Xác định mẫu số chung.

          - Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

          - Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{1}{7}$ và $\frac{5}{{21}}$

           $\frac{1}{7} = \frac{{1 \times 3}}{{7 \times 3}} = \frac{3}{{21}}$

          +) $\frac{5}{6}$ và $\frac{7}{{72}}$

          $\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 12}}{{6 \times 12}} = \frac{{60}}{{72}}$

          +) $\frac{{13}}{{20}}$ và $\frac{{43}}{{100}}$

          $\frac{{13}}{{20}} = \frac{{13 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{65}}{{100}}$

          b) Rút gọn: $\frac{9}{{12}} = \frac{{9:3}}{{12:3}} = \frac{3}{4}$

          $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 5}}{{4 \times 5}} = \frac{{15}}{{20}}$

          Rút gọn: $\frac{8}{{24}} = \frac{{8:8}}{{24:8}} = \frac{1}{3}$

          $\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 9}}{{3 \times 9}} = \frac{9}{{27}}$

          Quy đồng mẫu số các phân số.

          a) $\frac{1}{6}$ ; $\frac{{17}}{{18}}$ và $\frac{{11}}{{54}}$

          b) $\frac{3}{4}$ ; $\frac{5}{6}$; $\frac{7}{9}$và $\frac{{17}}{{36}}$

          Phương pháp giải:

          - Xác định mẫu số chung.

          - Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

          - Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{1}{6}$ ; $\frac{{17}}{{18}}$ và $\frac{{11}}{{54}}$

          $\frac{1}{6} = \frac{{1 \times 9}}{{6 \times 9}} = \frac{9}{{54}}$; $\frac{{17}}{{18}} = \frac{{17 \times 3}}{{18 \times 3}} = \frac{{51}}{{54}}$

          b) $\frac{3}{4}$ ; $\frac{5}{6}$; $\frac{7}{9}$và $\frac{{17}}{{36}}$

          $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 9}}{{4 \times 9}} = \frac{{27}}{{36}}$; $\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 6}}{{6 \times 6}} = \frac{{30}}{{36}}$; $\frac{7}{9} = \frac{{7 \times 4}}{{9 \times 4}} = \frac{{28}}{{36}}$

          Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).

          Giải bài 59: Luyện tập chung (tiết 2) trang 72 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình vẽ rồi viết phân số ứng với mỗi đoạn thẳng.

          Lời giải chi tiết:

          a) BC = $\frac{1}{4}$AC

          b) MN = $\frac{3}{5}$ MP ; NP = $\frac{2}{5}$MP

          Viết 3; $\frac{7}{8}$ ; $\frac{5}{6}$ thành ba phân số đều có mẫu số là 24.

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Lấy 24 chia cho mẫu số của các phân số đã cho.

          Bước 2: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với số vừa tìm được ở bước 1.

          Lời giải chi tiết:

          $3 = \frac{3}{1} = \frac{{3 \times 24}}{{1 \times 24}} = \frac{{72}}{{24}}$

           $\frac{7}{8} = \frac{{7 \times 3}}{{8 \times 3}} = \frac{{21}}{{24}}$

           $\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \frac{{20}}{{24}}$

          Đố em!

          Làm thế nào lấy được đoạn dây dài $\frac{1}{6}m$ từ đoạn dây dài $\frac{2}{3}$ m?

          Phương pháp giải:

          Gập đoạn dây để chia đều đoạn dây thành 4 phần và cắt lấy 1 phần.

          Lời giải chi tiết:

          Ta gập đôi đoạn dây sao cho hai đầu dây trùng với nhau.

          Tiếp tục gập đôi đoạn dây một lần nữa. Lúc này sợi dây ban đầu được chia thành 4 đoạn dài bằng nhau.

          Cắt 1 đoạn dây vừa gập ta được đoạn dây dài $\frac{1}{6}m$

          Câu 3

            Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).

            Giải bài 59: Luyện tập chung (tiết 2) trang 72 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ rồi viết phân số ứng với mỗi đoạn thẳng.

            Lời giải chi tiết:

            a) BC = $\frac{1}{4}$AC

            b) MN = $\frac{3}{5}$ MP ; NP = $\frac{2}{5}$MP

            Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 59: Luyện tập chung (tiết 2) trang 72 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 59: Luyện tập chung (tiết 2) trang 72 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

            Bài 59 Luyện tập chung (tiết 2) trang 72 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn lại và củng cố các kiến thức đã học trong chương trình Toán 4. Bài tập này bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

            Nội dung bài tập

            Bài 59 Luyện tập chung (tiết 2) trang 72 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức bao gồm các bài tập sau:

            • Bài 1: Tính nhẩm
            • Bài 2: Giải bài toán có lời văn
            • Bài 3: Tìm số lớn nhất, số bé nhất
            • Bài 4: So sánh các số

            Hướng dẫn giải chi tiết

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong bài 59 Luyện tập chung (tiết 2) trang 72 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức:

            Bài 1: Tính nhẩm

            Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính đơn giản như cộng, trừ, nhân, chia. Để tính nhẩm nhanh và chính xác, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc tính toán cơ bản.

            Ví dụ: 25 + 15 = 40; 30 - 10 = 20; 5 x 4 = 20; 12 : 3 = 4

            Bài 2: Giải bài toán có lời văn

            Bài 2 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn. Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần:

            1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
            2. Phân tích đề bài để tìm ra các dữ kiện và mối quan hệ giữa chúng.
            3. Lập kế hoạch giải bài toán.
            4. Thực hiện giải bài toán theo kế hoạch.
            5. Kiểm tra lại kết quả.

            Ví dụ: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

            Giải:

            Số gạo cửa hàng bán được trong một ngày là: 12 + 15 = 27 (kg)

            Số gạo còn lại là: 35 - 27 = 8 (kg)

            Đáp số: 8 kg

            Bài 3: Tìm số lớn nhất, số bé nhất

            Bài 3 yêu cầu học sinh tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một dãy số. Để tìm số lớn nhất, số bé nhất, học sinh cần so sánh các số với nhau.

            Ví dụ: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số: 10, 5, 20, 15

            Số lớn nhất là: 20

            Số bé nhất là: 5

            Bài 4: So sánh các số

            Bài 4 yêu cầu học sinh so sánh các số. Để so sánh các số, học sinh cần sử dụng các dấu so sánh: >, <, =.

            Ví dụ: So sánh các số: 10 và 15

            10 < 15

            Lưu ý khi giải bài tập

            Khi giải bài tập, học sinh cần:

            • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
            • Sử dụng các kiến thức đã học để giải bài toán.
            • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.

            Kết luận

            Bài 59 Luyện tập chung (tiết 2) trang 72 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt.