1. Môn Toán
  2. Giải bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 2) trang 116 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 2) trang 116 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 2) trang 116 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải bài 33 môn Toán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập lại kiến thức về các số đến lớp triệu, một kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượt khách du lịch của một số nước châu Á đến Việt Nam năm 2019 ... Số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2020

Câu 3

    Số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2020 là 1 484 598 học sinh (theo Niên giám thống kê năm 2020).

    a) Đ, S?

    Nếu làm tròn đến hàng trăm, số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long:

    - Có khoảng 1 484 600 học sinh. .....

    - Có khoảng 1 484 500 học sinh. .....

    b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

    Số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long làm tròn đến:

    - Hàng …………………… có khoảng 1 485 000 học sinh.

    - Hàng …………………… có khoảng 1 500 000 học sinh.

    - Hàng …………………… có khoảng 1 480 000 học sinh.

    Phương pháp giải:

    a) Khi làm tròn số đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

    b) Quan sát số sau khi làm tròn rồi điền từ thích hợp vào chỗ chấm

    Lời giải chi tiết:

    a) Nếu làm tròn đến hàng trăm, số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long:

    - Có khoảng 1 484 600 học sinh. Đ

    - Có khoảng 1 484 500 học sinh. S

    b) Số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long làm tròn đến:

    - Hàng nghìncó khoảng 1 485 000 học sinh.

    - Hàng trăm nghìn có khoảng 1 500 000 học sinh.

    - Hàng chục nghìn có khoảng 1 480 000 học sinh.

    Câu 1

      >,<,= ?

      a) 99 879 ….. 102 300

      382 846 ….. 379 957

      5 036 120 ….. 4 988 210

      b) 45 710 ….. 40 000 + 5000 + 700 + 10

      650 802 ….. 600 000 + 60 000 + 800

      9 070 005 ….. 9 000 000 + 70 000 + 50

      Phương pháp giải:

      a) Trong hai số tự nhiên:

      - Số nào có nhiều chữ số hơn thì số kia lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

      - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

      b) Tính giá trị các biểu thức ở vế phải rồi so sánh hai vế

      Lời giải chi tiết:

      a) 99 879 < 102 300

      382 846 > 379 957

      5 036 120 >4 988 210

      b) 45 710 = 40 000 + 5000 + 700 + 10

      650 802 < 600 000 + 60 000 + 800

      9 070 005 < 9 000 000 + 70 000 + 50

      Câu 5

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

        Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số 3 652 thì được số mới có năm chữ số gấp số 3 652 là:

        A. 10 lần

        B. 100 lần

        C. 1 000 lần

        D. 10 000 lần

        Phương pháp giải:

        Thực hiện phép chia giữa số mới và số cũ.

        Lời giải chi tiết:

        Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số 3 652 thì được số mới là 36 520

        Số mới gấp số cũ số lần là: 36 520 : 3 652 = 10 (lần)

        Chọn đáp án A

        Câu 2

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượt khách du lịch của một số nước châu Á đến Việt Nam năm 2019 (theo Niên giám thống kê năm 2019).

          Giải bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 2) trang 116 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          a) Nước …………… có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất.

          Nước …………… có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất.

          b) Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Nhật Bản nhiều hơn số lượt khách du lịch của các nước ……………………………………………………

          Phương pháp giải:

          Quan sát bảng thống kê rồi trả lời câu hỏi

          Lời giải chi tiết:

          a) Nước Hàn Quốc có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất.

          Nước In-đô-nê-xi-a có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất.

          b) Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Nhật Bản nhiều hơn số lượt khách du lịch của các nước Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a.

          Câu 4

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            Trong siêu thị điện máy, cô bán hàng đã đặt nhầm biển giá tiền của bốn loại máy tính như sau:

            Giải bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 2) trang 116 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

            Biết rằng, máy tính B có giá cao nhất, máy tính C có giá cao hơn máy tính A nhưng thấp hơn máy tính D.

            - Giá tiền của loại máy tính A là …………….đồng.

            - Giá tiền của loại máy tính B là ……………. đồng.

            - Giá tiền của loại máy tính C là ……………. đồng.

            - Giá tiền của loại máy tính D là ……………. đồng.

            Phương pháp giải:

            So sánh giá của các máy tính rồi xác định đúng giá tiền của mỗi máy.

            Lời giải chi tiết:

            - Giá tiền của loại máy tính A là 18 500 000 đồng.

            - Giá tiền của loại máy tính B là 21 300 000 đồng.

            - Giá tiền của loại máy tính C là 19 600 000 đồng.

            - Giá tiền của loại máy tính D là 20 800 000 đồng.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            >,<,= ?

            a) 99 879 ….. 102 300

            382 846 ….. 379 957

            5 036 120 ….. 4 988 210

            b) 45 710 ….. 40 000 + 5000 + 700 + 10

            650 802 ….. 600 000 + 60 000 + 800

            9 070 005 ….. 9 000 000 + 70 000 + 50

            Phương pháp giải:

            a) Trong hai số tự nhiên:

            - Số nào có nhiều chữ số hơn thì số kia lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

            - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

            b) Tính giá trị các biểu thức ở vế phải rồi so sánh hai vế

            Lời giải chi tiết:

            a) 99 879 < 102 300

            382 846 > 379 957

            5 036 120 >4 988 210

            b) 45 710 = 40 000 + 5000 + 700 + 10

            650 802 < 600 000 + 60 000 + 800

            9 070 005 < 9 000 000 + 70 000 + 50

            Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượt khách du lịch của một số nước châu Á đến Việt Nam năm 2019 (theo Niên giám thống kê năm 2019).

            Giải bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 2) trang 116 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            a) Nước …………… có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất.

            Nước …………… có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất.

            b) Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Nhật Bản nhiều hơn số lượt khách du lịch của các nước ……………………………………………………

            Phương pháp giải:

            Quan sát bảng thống kê rồi trả lời câu hỏi

            Lời giải chi tiết:

            a) Nước Hàn Quốc có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất.

            Nước In-đô-nê-xi-a có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất.

            b) Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Nhật Bản nhiều hơn số lượt khách du lịch của các nước Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a.

            Số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2020 là 1 484 598 học sinh (theo Niên giám thống kê năm 2020).

            a) Đ, S?

            Nếu làm tròn đến hàng trăm, số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long:

            - Có khoảng 1 484 600 học sinh. .....

            - Có khoảng 1 484 500 học sinh. .....

            b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long làm tròn đến:

            - Hàng …………………… có khoảng 1 485 000 học sinh.

            - Hàng …………………… có khoảng 1 500 000 học sinh.

            - Hàng …………………… có khoảng 1 480 000 học sinh.

            Phương pháp giải:

            a) Khi làm tròn số đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

            b) Quan sát số sau khi làm tròn rồi điền từ thích hợp vào chỗ chấm

            Lời giải chi tiết:

            a) Nếu làm tròn đến hàng trăm, số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long:

            - Có khoảng 1 484 600 học sinh. Đ

            - Có khoảng 1 484 500 học sinh. S

            b) Số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long làm tròn đến:

            - Hàng nghìncó khoảng 1 485 000 học sinh.

            - Hàng trăm nghìn có khoảng 1 500 000 học sinh.

            - Hàng chục nghìn có khoảng 1 480 000 học sinh.

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            Trong siêu thị điện máy, cô bán hàng đã đặt nhầm biển giá tiền của bốn loại máy tính như sau:

            Giải bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 2) trang 116 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Biết rằng, máy tính B có giá cao nhất, máy tính C có giá cao hơn máy tính A nhưng thấp hơn máy tính D.

            - Giá tiền của loại máy tính A là …………….đồng.

            - Giá tiền của loại máy tính B là ……………. đồng.

            - Giá tiền của loại máy tính C là ……………. đồng.

            - Giá tiền của loại máy tính D là ……………. đồng.

            Phương pháp giải:

            So sánh giá của các máy tính rồi xác định đúng giá tiền của mỗi máy.

            Lời giải chi tiết:

            - Giá tiền của loại máy tính A là 18 500 000 đồng.

            - Giá tiền của loại máy tính B là 21 300 000 đồng.

            - Giá tiền của loại máy tính C là 19 600 000 đồng.

            - Giá tiền của loại máy tính D là 20 800 000 đồng.

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số 3 652 thì được số mới có năm chữ số gấp số 3 652 là:

            A. 10 lần

            B. 100 lần

            C. 1 000 lần

            D. 10 000 lần

            Phương pháp giải:

            Thực hiện phép chia giữa số mới và số cũ.

            Lời giải chi tiết:

            Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số 3 652 thì được số mới là 36 520

            Số mới gấp số cũ số lần là: 36 520 : 3 652 = 10 (lần)

            Chọn đáp án A

            Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 2) trang 116 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 2) trang 116 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

            Bài 33 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các số đến lớp triệu. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ việc đọc, viết, so sánh đến thực hiện các phép tính với các số lớn.

            Nội dung chính của bài 33

            Bài 33 tập trung vào việc ôn tập các kiến thức sau:

            • Đọc và viết các số đến lớp triệu: Học sinh cần nắm vững cách đọc và viết các số có nhiều chữ số, từ hàng đơn vị đến hàng triệu.
            • So sánh các số đến lớp triệu: Học sinh cần biết cách so sánh các số lớn để xác định số nào lớn hơn, số nào nhỏ hơn.
            • Thứ tự của các số: Học sinh cần sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
            • Các phép tính cộng, trừ với các số đến lớp triệu: Học sinh cần thực hiện các phép tính cộng, trừ một cách chính xác và nhanh chóng.

            Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong VBT Toán 4 trang 116

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong VBT Toán 4 trang 116:

            Bài 1: Đọc các số sau:

            Để đọc một số, ta đọc từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng lớn nhất. Ví dụ: 1 234 567 đọc là một triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy.

            Bài 2: Viết các số sau:

            Để viết một số, ta viết các chữ số theo thứ tự từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng lớn nhất. Ví dụ: Năm triệu bốn trăm nghìn đọc là 5 400 000.

            Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

            Để so sánh hai số, ta so sánh các hàng tương ứng từ trái sang phải. Hàng nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. Ví dụ: 1 234 567 > 1 234 566.

            Bài 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

            Để sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần, ta so sánh các số từ nhỏ đến lớn. Ví dụ: 1 234 566 < 1 234 567 < 1 234 568.

            Bài 5: Tính:

            Để thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số đến lớp triệu, ta thực hiện theo quy tắc cộng, trừ các số tự nhiên. Lưu ý đặt các hàng thẳng cột để tránh sai sót.

            Mẹo học tốt môn Toán 4

            Để học tốt môn Toán 4, các em cần:

            • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và quy tắc.
            • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
            • Hỏi thầy cô giáo khi gặp khó khăn: Đừng ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp bài tập khó.
            • Sử dụng các tài liệu học tập hỗ trợ: Sách giáo khoa, vở bài tập, sách tham khảo, website học toán online.

            Tầm quan trọng của việc ôn tập các số đến lớp triệu

            Việc ôn tập các số đến lớp triệu là rất quan trọng vì:

            • Đây là kiến thức nền tảng cho các bài học tiếp theo.
            • Giúp học sinh làm quen với các số lớn và thực hiện các phép tính phức tạp.
            • Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

            Hy vọng với bài giải chi tiết và những lời khuyên hữu ích trên, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin hơn khi học môn Toán và đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra.