Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải bài 33 môn Toán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập lại kiến thức về các số đến lớp triệu, một kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượt khách du lịch của một số nước châu Á đến Việt Nam năm 2019 ... Số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2020
Số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2020 là 1 484 598 học sinh (theo Niên giám thống kê năm 2020).
a) Đ, S?
Nếu làm tròn đến hàng trăm, số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long:
- Có khoảng 1 484 600 học sinh. .....
- Có khoảng 1 484 500 học sinh. .....
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long làm tròn đến:
- Hàng …………………… có khoảng 1 485 000 học sinh.
- Hàng …………………… có khoảng 1 500 000 học sinh.
- Hàng …………………… có khoảng 1 480 000 học sinh.
Phương pháp giải:
a) Khi làm tròn số đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
b) Quan sát số sau khi làm tròn rồi điền từ thích hợp vào chỗ chấm
Lời giải chi tiết:
a) Nếu làm tròn đến hàng trăm, số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long:
- Có khoảng 1 484 600 học sinh. Đ
- Có khoảng 1 484 500 học sinh. S
b) Số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long làm tròn đến:
- Hàng nghìncó khoảng 1 485 000 học sinh.
- Hàng trăm nghìn có khoảng 1 500 000 học sinh.
- Hàng chục nghìn có khoảng 1 480 000 học sinh.
>,<,= ?
a) 99 879 ….. 102 300
382 846 ….. 379 957
5 036 120 ….. 4 988 210
b) 45 710 ….. 40 000 + 5000 + 700 + 10
650 802 ….. 600 000 + 60 000 + 800
9 070 005 ….. 9 000 000 + 70 000 + 50
Phương pháp giải:
a) Trong hai số tự nhiên:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì số kia lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
b) Tính giá trị các biểu thức ở vế phải rồi so sánh hai vế
Lời giải chi tiết:
a) 99 879 < 102 300
382 846 > 379 957
5 036 120 >4 988 210
b) 45 710 = 40 000 + 5000 + 700 + 10
650 802 < 600 000 + 60 000 + 800
9 070 005 < 9 000 000 + 70 000 + 50
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số 3 652 thì được số mới có năm chữ số gấp số 3 652 là:
A. 10 lần
B. 100 lần
C. 1 000 lần
D. 10 000 lần
Phương pháp giải:
Thực hiện phép chia giữa số mới và số cũ.
Lời giải chi tiết:
Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số 3 652 thì được số mới là 36 520
Số mới gấp số cũ số lần là: 36 520 : 3 652 = 10 (lần)
Chọn đáp án A
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượt khách du lịch của một số nước châu Á đến Việt Nam năm 2019 (theo Niên giám thống kê năm 2019).
a) Nước …………… có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất.
Nước …………… có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất.
b) Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Nhật Bản nhiều hơn số lượt khách du lịch của các nước ……………………………………………………
Phương pháp giải:
Quan sát bảng thống kê rồi trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
a) Nước Hàn Quốc có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất.
Nước In-đô-nê-xi-a có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất.
b) Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Nhật Bản nhiều hơn số lượt khách du lịch của các nước Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trong siêu thị điện máy, cô bán hàng đã đặt nhầm biển giá tiền của bốn loại máy tính như sau:
Biết rằng, máy tính B có giá cao nhất, máy tính C có giá cao hơn máy tính A nhưng thấp hơn máy tính D.
- Giá tiền của loại máy tính A là …………….đồng.
- Giá tiền của loại máy tính B là ……………. đồng.
- Giá tiền của loại máy tính C là ……………. đồng.
- Giá tiền của loại máy tính D là ……………. đồng.
Phương pháp giải:
So sánh giá của các máy tính rồi xác định đúng giá tiền của mỗi máy.
Lời giải chi tiết:
- Giá tiền của loại máy tính A là 18 500 000 đồng.
- Giá tiền của loại máy tính B là 21 300 000 đồng.
- Giá tiền của loại máy tính C là 19 600 000 đồng.
- Giá tiền của loại máy tính D là 20 800 000 đồng.
>,<,= ?
a) 99 879 ….. 102 300
382 846 ….. 379 957
5 036 120 ….. 4 988 210
b) 45 710 ….. 40 000 + 5000 + 700 + 10
650 802 ….. 600 000 + 60 000 + 800
9 070 005 ….. 9 000 000 + 70 000 + 50
Phương pháp giải:
a) Trong hai số tự nhiên:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì số kia lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
b) Tính giá trị các biểu thức ở vế phải rồi so sánh hai vế
Lời giải chi tiết:
a) 99 879 < 102 300
382 846 > 379 957
5 036 120 >4 988 210
b) 45 710 = 40 000 + 5000 + 700 + 10
650 802 < 600 000 + 60 000 + 800
9 070 005 < 9 000 000 + 70 000 + 50
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượt khách du lịch của một số nước châu Á đến Việt Nam năm 2019 (theo Niên giám thống kê năm 2019).
a) Nước …………… có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất.
Nước …………… có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất.
b) Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Nhật Bản nhiều hơn số lượt khách du lịch của các nước ……………………………………………………
Phương pháp giải:
Quan sát bảng thống kê rồi trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
a) Nước Hàn Quốc có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất.
Nước In-đô-nê-xi-a có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất.
b) Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Nhật Bản nhiều hơn số lượt khách du lịch của các nước Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a.
Số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2020 là 1 484 598 học sinh (theo Niên giám thống kê năm 2020).
a) Đ, S?
Nếu làm tròn đến hàng trăm, số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long:
- Có khoảng 1 484 600 học sinh. .....
- Có khoảng 1 484 500 học sinh. .....
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long làm tròn đến:
- Hàng …………………… có khoảng 1 485 000 học sinh.
- Hàng …………………… có khoảng 1 500 000 học sinh.
- Hàng …………………… có khoảng 1 480 000 học sinh.
Phương pháp giải:
a) Khi làm tròn số đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
b) Quan sát số sau khi làm tròn rồi điền từ thích hợp vào chỗ chấm
Lời giải chi tiết:
a) Nếu làm tròn đến hàng trăm, số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long:
- Có khoảng 1 484 600 học sinh. Đ
- Có khoảng 1 484 500 học sinh. S
b) Số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long làm tròn đến:
- Hàng nghìncó khoảng 1 485 000 học sinh.
- Hàng trăm nghìn có khoảng 1 500 000 học sinh.
- Hàng chục nghìn có khoảng 1 480 000 học sinh.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trong siêu thị điện máy, cô bán hàng đã đặt nhầm biển giá tiền của bốn loại máy tính như sau:
Biết rằng, máy tính B có giá cao nhất, máy tính C có giá cao hơn máy tính A nhưng thấp hơn máy tính D.
- Giá tiền của loại máy tính A là …………….đồng.
- Giá tiền của loại máy tính B là ……………. đồng.
- Giá tiền của loại máy tính C là ……………. đồng.
- Giá tiền của loại máy tính D là ……………. đồng.
Phương pháp giải:
So sánh giá của các máy tính rồi xác định đúng giá tiền của mỗi máy.
Lời giải chi tiết:
- Giá tiền của loại máy tính A là 18 500 000 đồng.
- Giá tiền của loại máy tính B là 21 300 000 đồng.
- Giá tiền của loại máy tính C là 19 600 000 đồng.
- Giá tiền của loại máy tính D là 20 800 000 đồng.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số 3 652 thì được số mới có năm chữ số gấp số 3 652 là:
A. 10 lần
B. 100 lần
C. 1 000 lần
D. 10 000 lần
Phương pháp giải:
Thực hiện phép chia giữa số mới và số cũ.
Lời giải chi tiết:
Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số 3 652 thì được số mới là 36 520
Số mới gấp số cũ số lần là: 36 520 : 3 652 = 10 (lần)
Chọn đáp án A
Bài 33 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các số đến lớp triệu. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ việc đọc, viết, so sánh đến thực hiện các phép tính với các số lớn.
Bài 33 tập trung vào việc ôn tập các kiến thức sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong VBT Toán 4 trang 116:
Để đọc một số, ta đọc từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng lớn nhất. Ví dụ: 1 234 567 đọc là một triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy.
Để viết một số, ta viết các chữ số theo thứ tự từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng lớn nhất. Ví dụ: Năm triệu bốn trăm nghìn đọc là 5 400 000.
Để so sánh hai số, ta so sánh các hàng tương ứng từ trái sang phải. Hàng nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. Ví dụ: 1 234 567 > 1 234 566.
Để sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần, ta so sánh các số từ nhỏ đến lớn. Ví dụ: 1 234 566 < 1 234 567 < 1 234 568.
Để thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số đến lớp triệu, ta thực hiện theo quy tắc cộng, trừ các số tự nhiên. Lưu ý đặt các hàng thẳng cột để tránh sai sót.
Để học tốt môn Toán 4, các em cần:
Việc ôn tập các số đến lớp triệu là rất quan trọng vì:
Hy vọng với bài giải chi tiết và những lời khuyên hữu ích trên, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin hơn khi học môn Toán và đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra.