Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 41 thuộc chương trình Toán 4, sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng nhân và chia các số với 10, 100, 1000, giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản và áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Chúng tôi cung cấp phương pháp giải dễ hiểu, từng bước, giúp các em học sinh tự tin chinh phục bài tập và nâng cao kết quả học tập.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 400 kg = ……………… tạ Tính bằng cách thuận tiện nhất. a) 3 829 x 2 x 5 =
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 400 kg = ……………… tạ
600 yến = …………….. tạ
12 000 kg = …………… tấn
b) 90 kg = …………….. yến
300 kg = ……………. tạ
10 000 kg = …………. tấn
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 tạ = 10 yến = 100 kg
1 tấn = 1 000 kg
1 yến = 10 kg
Lời giải chi tiết:
a) 400 kg = 4 tạ
600 yến = 60 tạ
12 000 kg = 12 tấn
b) 90 kg = 9. yến
300 kg = 3 tạ
10 000 kg = 10 tấn
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 3 829 x 2 x 5 = …………………………………
b) 5 x 2 x 30 293 = ………………………………..
c) 2 x 326 x 5 = ……………………………………
d) 5 x 92 x 2 = ……………………………………..
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm các số có tích là số tròn chục, trăm, ... lại với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) 3 829 x 2 x 5 = 3 829 x (2 x 5) = 3 829 x 10 = 38 290
b) 5 x 2 x 30 293 = (5 x 2) x 30 293 = 10 x 30 293 = 302 930
c) 2 x 326 x 5 = (2 x 5) x 326 = 10 x 326 = 3 260
d) 5 x 92 x 2 = (5 x 2) x 92 = 10 x 92 = 920
Đoàn lạc đà có 15 con đang di chuyển trên sa mạc theo một hàng dọc. Người ta sử dụng các con lạc đà từ con thứ 3 đến con thứ 12 để chở hàng. Biết mỗi con lạc đà đó chở 150 kg hàng. Hỏi đoàn lạc đà chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
Phương pháp giải:
Bước 1. Tìm số con lạc đà dùng để chở hàng
Bươc 2. Số kg đoàn lạc đà chở được = số kg hàng mỗi con chở được x số con
Lời giải chi tiết:
Số con lạc đà dùng để chở hàng là:
12 – 3 + 1 = 10 (con)
Đoàn lạc đà chở tất cả số ki-lô-gam hàng là:
150 x 10 = 1 500 ( kg )
Đáp số: 1 500 kg hàng
Đổi 2 m = 200 cm
Số bóng đèn trên đoạn dây là: (200 : 10) + 1 = 21 (bóng đèn)
Chọn C
Số?
Phương pháp giải:
- Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 400 kg = ……………… tạ
600 yến = …………….. tạ
12 000 kg = …………… tấn
b) 90 kg = …………….. yến
300 kg = ……………. tạ
10 000 kg = …………. tấn
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 tạ = 10 yến = 100 kg
1 tấn = 1 000 kg
1 yến = 10 kg
Lời giải chi tiết:
a) 400 kg = 4 tạ
600 yến = 60 tạ
12 000 kg = 12 tấn
b) 90 kg = 9. yến
300 kg = 3 tạ
10 000 kg = 10 tấn
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 3 829 x 2 x 5 = …………………………………
b) 5 x 2 x 30 293 = ………………………………..
c) 2 x 326 x 5 = ……………………………………
d) 5 x 92 x 2 = ……………………………………..
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm các số có tích là số tròn chục, trăm, ... lại với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) 3 829 x 2 x 5 = 3 829 x (2 x 5) = 3 829 x 10 = 38 290
b) 5 x 2 x 30 293 = (5 x 2) x 30 293 = 10 x 30 293 = 302 930
c) 2 x 326 x 5 = (2 x 5) x 326 = 10 x 326 = 3 260
d) 5 x 92 x 2 = (5 x 2) x 92 = 10 x 92 = 920
Đoàn lạc đà có 15 con đang di chuyển trên sa mạc theo một hàng dọc. Người ta sử dụng các con lạc đà từ con thứ 3 đến con thứ 12 để chở hàng. Biết mỗi con lạc đà đó chở 150 kg hàng. Hỏi đoàn lạc đà chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
Phương pháp giải:
Bước 1. Tìm số con lạc đà dùng để chở hàng
Bươc 2. Số kg đoàn lạc đà chở được = số kg hàng mỗi con chở được x số con
Lời giải chi tiết:
Số con lạc đà dùng để chở hàng là:
12 – 3 + 1 = 10 (con)
Đoàn lạc đà chở tất cả số ki-lô-gam hàng là:
150 x 10 = 1 500 ( kg )
Đáp số: 1 500 kg hàng
Đổi 2 m = 200 cm
Số bóng đèn trên đoạn dây là: (200 : 10) + 1 = 21 (bóng đèn)
Chọn C
Số?
Phương pháp giải:
- Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
Lời giải chi tiết:
Bài 41 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về nhân và chia các số với 10, 100, 1000 để giải các bài toán cụ thể. Việc nắm vững quy tắc này không chỉ giúp học sinh giải nhanh các bài toán mà còn là nền tảng quan trọng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại quy tắc nhân và chia các số với 10, 100, 1000:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 41:
a) 15 x 10 = 150
b) 23 x 100 = 2300
c) 125 x 1000 = 125000
d) 36 : 10 = 3,6
e) 145 : 100 = 1,45
f) 278 : 1000 = 0,278
a) 25 x 10 + 30 = 250 + 30 = 280
b) 120 : 10 - 5 = 12 - 5 = 7
c) 100 x 5 - 200 = 500 - 200 = 300
d) 300 : 100 + 15 = 3 + 15 = 18
(Các bài toán đặt tính và tính sẽ được trình bày chi tiết với các bước thực hiện rõ ràng)
Để củng cố kiến thức về nhân và chia với 10, 100, 1000, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Bài 41 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng nhân và chia các số với 10, 100, 1000. Việc nắm vững quy tắc và thực hành thường xuyên sẽ giúp các em tự tin giải quyết các bài toán và ứng dụng kiến thức vào cuộc sống.