1. Môn Toán
  2. Giải bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 122 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 122 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 122 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 122 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ đã học, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Đặt tính rồi tính 187 250 + 16 593 Sau buổi lễ chào cờ, bạn Thuỷ thu dọn ghế nhựa của lớp thì thấy có tất cả 43 cái ghế nhựa màu xanh

Câu 2

    Đ, S ?

    a) 130 000 + 170 000 = 300 000 ..........

    b) 800 000 – 250 000 = 450 000 ..........

    c) 12 000 000 – 5 000 000 – 2 000 000 = 5 000 000 ............

    Phương pháp giải:

    Thực hiện tính nhẩm kết quả các phép tính, nếu đúng ghi Đ, nếu sai ghi S

    Lời giải chi tiết:

    a) 130 000 + 170 000 = 300 000 Đ

    b) 800 000 – 250 000 = 450 000 S

    c) 12 000 000 – 5 000 000 – 2 000 000 = 5 000 000 Đ

    Câu 1

      Đặt tính rồi tính

      187 250 + 16 593

      307 864 – 146 160

      746 237 + 24 253

      Phương pháp giải:

      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

      - Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 122 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

      Câu 4

        >; <; = ?

        a) 91 050 + 2 050 – 4 000 ….. 166 013 – (400 000 – 300 000)

        b) 27 569 + 200 124 – 5 569 ….. 1 034 400 + 200 651 + 2 600

        Phương pháp giải:

        Tính giá trị các biểu thức rồi so sánh hai vế

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 122 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

        Câu 3

          Sau buổi lễ chào cờ, bạn Thuỷ thu dọn ghế nhựa của lớp thì thấy có tất cả 43 cái ghế nhựa màu xanh và màu đỏ. Số ghế màu xanh nhiều hơn số ghế màu đỏ 5 cái. Hỏi lớp của Thuỷ có bao nhiêu cái ghế màu xanh và bao nhiêu cái ghế màu đỏ?

          Phương pháp giải:

          - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

          - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Giải bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 122 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          Bài giải

          Lớp của Thủy có số ghế màu xanh là:

          (43 + 5) : 2 = 24 (cái)

          Lớp của Thủy có số ghế màu đỏ là:

          43 – 24 = 19 (cái)

          Đáp số: Ghế màu xanh: 24 cái; Ghế màu đỏ: 19 cái

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Đặt tính rồi tính

          187 250 + 16 593

          307 864 – 146 160

          746 237 + 24 253

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

          - Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 122 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Đ, S ?

          a) 130 000 + 170 000 = 300 000 ..........

          b) 800 000 – 250 000 = 450 000 ..........

          c) 12 000 000 – 5 000 000 – 2 000 000 = 5 000 000 ............

          Phương pháp giải:

          Thực hiện tính nhẩm kết quả các phép tính, nếu đúng ghi Đ, nếu sai ghi S

          Lời giải chi tiết:

          a) 130 000 + 170 000 = 300 000 Đ

          b) 800 000 – 250 000 = 450 000 S

          c) 12 000 000 – 5 000 000 – 2 000 000 = 5 000 000 Đ

          Sau buổi lễ chào cờ, bạn Thuỷ thu dọn ghế nhựa của lớp thì thấy có tất cả 43 cái ghế nhựa màu xanh và màu đỏ. Số ghế màu xanh nhiều hơn số ghế màu đỏ 5 cái. Hỏi lớp của Thuỷ có bao nhiêu cái ghế màu xanh và bao nhiêu cái ghế màu đỏ?

          Phương pháp giải:

          - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

          - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Giải bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 122 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Bài giải

          Lớp của Thủy có số ghế màu xanh là:

          (43 + 5) : 2 = 24 (cái)

          Lớp của Thủy có số ghế màu đỏ là:

          43 – 24 = 19 (cái)

          Đáp số: Ghế màu xanh: 24 cái; Ghế màu đỏ: 19 cái

          >; <; = ?

          a) 91 050 + 2 050 – 4 000 ….. 166 013 – (400 000 – 300 000)

          b) 27 569 + 200 124 – 5 569 ….. 1 034 400 + 200 651 + 2 600

          Phương pháp giải:

          Tính giá trị các biểu thức rồi so sánh hai vế

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 122 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 122 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 122 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

          Bài 34 trong chương trình Toán 4 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập các kiến thức cơ bản về phép cộng và phép trừ các số tự nhiên. Đây là một bước quan trọng để học sinh nắm vững nền tảng toán học, chuẩn bị cho các bài học phức tạp hơn trong tương lai.

          Nội dung bài học

          Bài 34 bao gồm các dạng bài tập sau:

          • Bài 1: Tính nhẩm và tính bằng cột dọc các phép cộng và phép trừ.
          • Bài 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng và phép trừ.
          • Bài 3: Tìm x trong các biểu thức có chứa phép cộng và phép trừ.
          • Bài 4: Bài tập thực hành áp dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tế.

          Hướng dẫn giải chi tiết

          Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong bài 34, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng bài:

          Bài 1: Tính nhẩm và tính bằng cột dọc

          Khi tính nhẩm, các em cần nhớ các bảng cộng và trừ cơ bản. Khi tính bằng cột dọc, các em cần viết các số theo đúng hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm...) và thực hiện phép cộng hoặc trừ từ phải sang trái.

          Ví dụ:

          Tính: 345 + 123

          Viết:

          345
          +123
          568

          Vậy, 345 + 123 = 468

          Bài 2: Giải các bài toán có lời văn

          Khi giải các bài toán có lời văn, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định được các số liệu và phép tính cần thực hiện. Sau đó, viết phép tính và giải để tìm ra đáp án.

          Ví dụ:

          Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

          Giải:

          Số gạo còn lại là: 250 - 120 - 80 = 50 (kg)

          Đáp số: 50 kg

          Bài 3: Tìm x trong các biểu thức

          Để tìm x trong các biểu thức, các em cần sử dụng các quy tắc về phép cộng và phép trừ để chuyển x về một vế và các số hạng khác về vế còn lại. Sau đó, thực hiện phép tính để tìm ra giá trị của x.

          Ví dụ:

          x + 15 = 30

          x = 30 - 15

          x = 15

          Bài 4: Bài tập thực hành

          Các bài tập thực hành giúp các em áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế. Các em cần đọc kỹ đề bài, phân tích tình huống và lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết vấn đề.

          Lưu ý khi học bài

          Để học tốt bài 34, các em cần:

          • Nắm vững các bảng cộng và trừ.
          • Luyện tập thường xuyên các dạng bài tập.
          • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng phép tính cần thực hiện.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải các bài tập trong bài 34 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

          montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức. Chúc các em học tập tốt!