1. Môn Toán
  2. Giải bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 2) trang 63 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 2) trang 63 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 2) trang 63 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 55 Toán 4 Kết nối tri thức. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về tính chất cơ bản của phân số, một kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức.

Nối hai phép tính có thương bằng nhau (theo mẫu). Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm. Mỗi con bướm, con ong che mất một số trong các phân số như hình vẽ.

Câu 1

    Số?

    Giải bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 2) trang 63 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

    Phương pháp giải:

    - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

    - Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

    Lời giải chi tiết:

    Giải bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 2) trang 63 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

    Câu 4

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      Mỗi hình vuông, hình tam giác, hình tròn che lấp một số trong các phân số như hình vẽ.

      Giải bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 2) trang 63 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

      Cộng các số bị che lấp bởi ba hình đó được kết quả là ………….

      Phương pháp giải:

      - Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm các số bị che lấp.

      - Tính tổng các số đó

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: $\frac{3}{5} = \frac{6}{{10}} = \frac{{12}}{{20}} = \frac{{48}}{{80}}$

      Hình vuông che số 10, hình tròn che số 12, hình tam giác che số 80

      Cộng các số bị che lấp bởi ba hình đó được kết quả là 10 + 12 + 80 = 102

      Câu 2

        Nối hai phép tính có thương bằng nhau (theo mẫu).

        Giải bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 2) trang 63 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        Phương pháp giải:

        Thực hiện tính rồi nối hai phép tính có thương bằng nhau.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: 165 : 15 = 11

        1 088 : 16 = 68

        33 : 3 = 11

        136 : 2 = 68

        Giải bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 2) trang 63 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

        Câu 3

          Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

          Mỗi con bướm, con ong che mất một số trong các phân số như hình vẽ.

          Giải bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 2) trang 63 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          Con bướm che mất số …….. ; con ong che mất số……..

          Phương pháp giải:

          Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm các số bị che lấp.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: $\frac{{18}}{{72}} = \frac{2}{8} = \frac{6}{{24}}$

          Con bướm che mất số 2; con ong che mất số 24.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Số?

          Giải bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 2) trang 63 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

          - Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 2) trang 63 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Nối hai phép tính có thương bằng nhau (theo mẫu).

          Giải bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 2) trang 63 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Phương pháp giải:

          Thực hiện tính rồi nối hai phép tính có thương bằng nhau.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: 165 : 15 = 11

          1 088 : 16 = 68

          33 : 3 = 11

          136 : 2 = 68

          Giải bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 2) trang 63 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

          Mỗi con bướm, con ong che mất một số trong các phân số như hình vẽ.

          Giải bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 2) trang 63 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

          Con bướm che mất số …….. ; con ong che mất số……..

          Phương pháp giải:

          Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm các số bị che lấp.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: $\frac{{18}}{{72}} = \frac{2}{8} = \frac{6}{{24}}$

          Con bướm che mất số 2; con ong che mất số 24.

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Mỗi hình vuông, hình tam giác, hình tròn che lấp một số trong các phân số như hình vẽ.

          Giải bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 2) trang 63 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

          Cộng các số bị che lấp bởi ba hình đó được kết quả là ………….

          Phương pháp giải:

          - Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm các số bị che lấp.

          - Tính tổng các số đó

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: $\frac{3}{5} = \frac{6}{{10}} = \frac{{12}}{{20}} = \frac{{48}}{{80}}$

          Hình vuông che số 10, hình tròn che số 12, hình tam giác che số 80

          Cộng các số bị che lấp bởi ba hình đó được kết quả là 10 + 12 + 80 = 102

          Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 2) trang 63 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 2) trang 63 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

          Bài 55 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về tính chất cơ bản của phân số. Các em học sinh sẽ được làm quen với các bài tập vận dụng tính chất này để rút gọn phân số, so sánh phân số và thực hiện các phép toán liên quan.

          I. Tóm tắt lý thuyết về tính chất cơ bản của phân số

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết quan trọng:

          • Tính chất cơ bản của phân số: Nếu ta nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0, thì ta được một phân số bằng phân số đó.
          • Rút gọn phân số: Chia cả tử số và mẫu số của phân số cho ước chung lớn nhất của chúng.
          • So sánh phân số: Có thể quy đồng mẫu số hoặc sử dụng tính chất nhân chéo để so sánh.

          II. Giải chi tiết bài 55 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

          Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 55:

          Câu 1: Tính

          a) \frac{12}{18} = \frac{12 \div 6}{18 \div 6} = \frac{2}{3}

          b) \frac{25}{35} = \frac{25 \div 5}{35 \div 5} = \frac{5}{7}

          c) \frac{36}{48} = \frac{36 \div 12}{48 \div 12} = \frac{3}{4}

          Câu 2: Rút gọn các phân số sau:

          a) \frac{15}{20} = \frac{15 \div 5}{20 \div 5} = \frac{3}{4}

          b) \frac{18}{24} = \frac{18 \div 6}{24 \div 6} = \frac{3}{4}

          c) \frac{21}{28} = \frac{21 \div 7}{28 \div 7} = \frac{3}{4}

          Câu 3: Điền vào chỗ trống:

          a) \frac{2}{5} = \frac{2 \times 3}{5 \times 3} = \frac{6}{15}

          b) \frac{3}{7} = \frac{3 \times 2}{7 \times 2} = \frac{6}{14}

          c) \frac{1}{4} = \frac{1 \times 5}{4 \times 5} = \frac{5}{20}

          III. Luyện tập thêm

          Để hiểu sâu hơn về tính chất cơ bản của phân số, các em có thể tự luyện tập thêm với các bài tập sau:

          1. Rút gọn các phân số: \frac{16}{24}, \frac{27}{36}, \frac{32}{40}
          2. Điền vào chỗ trống: \frac{1}{3} = \frac{...}{9}, \frac{2}{5} = \frac{...}{15}, \frac{4}{7} = \frac{...}{21}
          3. So sánh các phân số: \frac{2}{3}\frac{3}{4}, \frac{1}{2}\frac{2}{5}

          IV. Kết luận

          Bài 55 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức đã giúp các em củng cố kiến thức về tính chất cơ bản của phân số. Việc nắm vững kiến thức này sẽ là nền tảng vững chắc cho các em học tốt môn Toán trong tương lai. Chúc các em học tập tốt!