Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 55 Toán 4 Kết nối tri thức. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về tính chất cơ bản của phân số, một kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức.
Nối hai phép tính có thương bằng nhau (theo mẫu). Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm. Mỗi con bướm, con ong che mất một số trong các phân số như hình vẽ.
Số?
Phương pháp giải:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Mỗi hình vuông, hình tam giác, hình tròn che lấp một số trong các phân số như hình vẽ.
Cộng các số bị che lấp bởi ba hình đó được kết quả là ………….
Phương pháp giải:
- Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm các số bị che lấp.
- Tính tổng các số đó
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{3}{5} = \frac{6}{{10}} = \frac{{12}}{{20}} = \frac{{48}}{{80}}$
Hình vuông che số 10, hình tròn che số 12, hình tam giác che số 80
Cộng các số bị che lấp bởi ba hình đó được kết quả là 10 + 12 + 80 = 102
Nối hai phép tính có thương bằng nhau (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Thực hiện tính rồi nối hai phép tính có thương bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 165 : 15 = 11
1 088 : 16 = 68
33 : 3 = 11
136 : 2 = 68
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Mỗi con bướm, con ong che mất một số trong các phân số như hình vẽ.
Con bướm che mất số …….. ; con ong che mất số……..
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm các số bị che lấp.
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{{18}}{{72}} = \frac{2}{8} = \frac{6}{{24}}$
Con bướm che mất số 2; con ong che mất số 24.
Số?
Phương pháp giải:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
Nối hai phép tính có thương bằng nhau (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Thực hiện tính rồi nối hai phép tính có thương bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 165 : 15 = 11
1 088 : 16 = 68
33 : 3 = 11
136 : 2 = 68
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Mỗi con bướm, con ong che mất một số trong các phân số như hình vẽ.
Con bướm che mất số …….. ; con ong che mất số……..
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm các số bị che lấp.
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{{18}}{{72}} = \frac{2}{8} = \frac{6}{{24}}$
Con bướm che mất số 2; con ong che mất số 24.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Mỗi hình vuông, hình tam giác, hình tròn che lấp một số trong các phân số như hình vẽ.
Cộng các số bị che lấp bởi ba hình đó được kết quả là ………….
Phương pháp giải:
- Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm các số bị che lấp.
- Tính tổng các số đó
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{3}{5} = \frac{6}{{10}} = \frac{{12}}{{20}} = \frac{{48}}{{80}}$
Hình vuông che số 10, hình tròn che số 12, hình tam giác che số 80
Cộng các số bị che lấp bởi ba hình đó được kết quả là 10 + 12 + 80 = 102
Bài 55 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về tính chất cơ bản của phân số. Các em học sinh sẽ được làm quen với các bài tập vận dụng tính chất này để rút gọn phân số, so sánh phân số và thực hiện các phép toán liên quan.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết quan trọng:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 55:
a) \frac{12}{18} = \frac{12 \div 6}{18 \div 6} = \frac{2}{3}
b) \frac{25}{35} = \frac{25 \div 5}{35 \div 5} = \frac{5}{7}
c) \frac{36}{48} = \frac{36 \div 12}{48 \div 12} = \frac{3}{4}
a) \frac{15}{20} = \frac{15 \div 5}{20 \div 5} = \frac{3}{4}
b) \frac{18}{24} = \frac{18 \div 6}{24 \div 6} = \frac{3}{4}
c) \frac{21}{28} = \frac{21 \div 7}{28 \div 7} = \frac{3}{4}
a) \frac{2}{5} = \frac{2 \times 3}{5 \times 3} = \frac{6}{15}
b) \frac{3}{7} = \frac{3 \times 2}{7 \times 2} = \frac{6}{14}
c) \frac{1}{4} = \frac{1 \times 5}{4 \times 5} = \frac{5}{20}
Để hiểu sâu hơn về tính chất cơ bản của phân số, các em có thể tự luyện tập thêm với các bài tập sau:
Bài 55 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức đã giúp các em củng cố kiến thức về tính chất cơ bản của phân số. Việc nắm vững kiến thức này sẽ là nền tảng vững chắc cho các em học tốt môn Toán trong tương lai. Chúc các em học tập tốt!