Bài 43 thuộc chương trình Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào phương pháp nhân một số với một số có hai chữ số. Bài học này giúp học sinh củng cố kiến thức về phép nhân và áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Đặt tính rồi tính. 48 x 32 Cửa hàng có 25 bao gạo, mỗi bao chứa 45 kg gạo. Cửa hàng đã bán được 12 bao gạo đó.
Cửa hàng có 25 bao gạo, mỗi bao chứa 45 kg gạo. Cửa hàng đã bán được 12 bao gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Phương pháp giải:
Bước 1. Tìm số bao gạo còn lại = số bao gạo cửa hàng có – số bao gạo đã bán
Bước 2. Số kg gạo cửa hàng còn lại = cân nặng của mỗi bao x số bao gạo cửa hàng còn
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có: 25 bao gạo
Mỗi bao: 45 kg
Đã bán: 12 bao gạo
Còn: ? kg gạo
Bài giải
Cửa hàng còn lại số bao gạo là:
25 – 12 = 13 (bao)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:
45 x 13 = 585 (kg)
Đáp số: 585 kg gạo
>; <; = ?
a) 107 x 18 ……. 18 x 107
b) 74 x 25 …….. 74 x 13 + 74 x 11
Phương pháp giải:
a) Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân a x b = b x a
b) Áp dụng cộng thức a x b + a x c = a x (b + c)
Lời giải chi tiết:
a) 107 x 18 = 18 x 107
b) Ta có: 74 x 13 + 74 x 11 = 74 x (13 + 11) = 74 x 24
Mà 74 x 25 > 74 x 24
Vậy 74 x 25 > 74 x 13 + 74 x 11
Đặt tính rồi tính.
48 x 32
208 x 44
3 207 x 26
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó.
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính rồi nối với kết quả thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính.
48 x 32
208 x 44
3 207 x 26
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó.
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính rồi nối với kết quả thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Cửa hàng có 25 bao gạo, mỗi bao chứa 45 kg gạo. Cửa hàng đã bán được 12 bao gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Phương pháp giải:
Bước 1. Tìm số bao gạo còn lại = số bao gạo cửa hàng có – số bao gạo đã bán
Bước 2. Số kg gạo cửa hàng còn lại = cân nặng của mỗi bao x số bao gạo cửa hàng còn
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có: 25 bao gạo
Mỗi bao: 45 kg
Đã bán: 12 bao gạo
Còn: ? kg gạo
Bài giải
Cửa hàng còn lại số bao gạo là:
25 – 12 = 13 (bao)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:
45 x 13 = 585 (kg)
Đáp số: 585 kg gạo
>; <; = ?
a) 107 x 18 ……. 18 x 107
b) 74 x 25 …….. 74 x 13 + 74 x 11
Phương pháp giải:
a) Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân a x b = b x a
b) Áp dụng cộng thức a x b + a x c = a x (b + c)
Lời giải chi tiết:
a) 107 x 18 = 18 x 107
b) Ta có: 74 x 13 + 74 x 11 = 74 x (13 + 11) = 74 x 24
Mà 74 x 25 > 74 x 24
Vậy 74 x 25 > 74 x 13 + 74 x 11
Bài 43 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh làm quen và thành thạo phép nhân số có hai chữ số. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:
Để nhân một số với một số có hai chữ số, ta có thể thực hiện theo các bước sau:
Bài 1: Tính
a) 12 x 23 = (10 + 2) x 23 = 10 x 23 + 2 x 23 = 230 + 46 = 276
b) 34 x 15 = (30 + 4) x 15 = 30 x 15 + 4 x 15 = 450 + 60 = 510
c) 25 x 18 = (20 + 5) x 18 = 20 x 18 + 5 x 18 = 360 + 90 = 450
d) 41 x 26 = (40 + 1) x 26 = 40 x 26 + 1 x 26 = 1040 + 26 = 1066
Bài 2: Một cửa hàng có 25 bao gạo, mỗi bao nặng 32kg. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có là: 25 x 32 = 800 (kg)
Đáp số: 800kg
Để củng cố kiến thức về phép nhân số có hai chữ số, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Khi nhân một số với một số có hai chữ số, các em có thể sử dụng phương pháp nhân nhẩm hoặc sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả.
Bài 43 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng nhân số có hai chữ số. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Số bị nhân | Số nhân | Kết quả |
---|---|---|
12 | 23 | 276 |
34 | 15 | 510 |
25 | 18 | 450 |
41 | 26 | 1066 |