1. Môn Toán
  2. Giải bài 46: Tìm số trung bình cộng (tiết 2) trang 33 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 46: Tìm số trung bình cộng (tiết 2) trang 33 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 46: Tìm số trung bình cộng (tiết 2) trang 33 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 46 môn Toán 4, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững phương pháp tìm số trung bình cộng của một dãy số.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải quyết các bài tập tương tự và nâng cao kiến thức toán học.

Viết số thích hợp vào mỗi hình tròn, biết số ghi ở hình tròn bằng trung bình cộng của các số ghi ở hình vuông. Chú Luân có 6 chai nước nắp màu xanh và 8 chai nước nắp màu trắng

Câu 2

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

    Chú Luân có 6 chai nước nắp màu xanh và 8 chai nước nắp màu trắng. Các chai nước có nắp màu xanh chứa tất cả 1 320 ml nước, các chai nước có nắp màu trắng chứa tất cả 1 480 ml nước. Hỏi trung bình mỗi chai nước của chú Luân đựng bao nhiêu mi-li-lít nước?

    A. 150 ml

    B. 250 ml

    C. 200 ml

    Phương pháp giải:

    - Tìm tổng số ml nước trong các chai

    - Tìm tổng số chai

    - Số ml nước trung bình trong mỗi chai = Tổng số ml nước : số chai

    Lời giải chi tiết:

    Tổng số ml nước trong các chai là 1 320 + 1 480 = 2 800 (ml)

    Số chai nước có tất cả là: 6 + 8 = 14 (chai)

    Trung bình mỗi chai nước của chú Luân đựng số mi-li-lít nước là:

    2 800 : 14 = 200 (ml)

    Chọn C

    Câu 3

      Ngày thứ nhất, Nam đạp xe được 1 500 m. Ngày thứ hai, Nam đạp xe được nhiều hơn ngày thứ nhất là 500 m. Hỏi trung bình mỗi ngày Nam đạp xe được bao nhiêu mét?

      Phương pháp giải:

      - Tìm số mét ngày thứ hai Nam đạp xe được = Số mét ngày thứ nhất đạp được + 500 m

      - Số mét trung bình mỗi ngày Nam đạp xe được = (số mét ngày thứ nhất + số mét ngày thứ hai) : 2

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Ngày thứ nhất: 1 500 m

      Ngày thứ hai: nhiều hơn 500 m

      Trung bình: ? m

      Bài giải

      Ngày thứ hai, Nam đạp xe được số mét là:

      1 500 + 500 = 2 000 (m)

      Trung bình mỗi ngày Nam đạp xe được số mét là:

      (1 500 + 2 000) : 2 = 1 750 (m)

      Đáp số: 1 750 m

      Câu 4

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

        Mai có hai ngăn để sách. Ngăn trên có 15 quyển sách. Biết rằng, trung bình mỗi ngăn có 20 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?

        A. 40 quyển sách

        B. 35 quyển sách

        C. 25 quyển sách

        Phương pháp giải:

        Bước 1. Tổng số quyển sách của hai ngăn sách = số quyển sách trung bình ở mỗi ngăn x 2

        Bước 2: Số quyển sách ở ngăn dưới = Tổng số quyển sách của hai ngăn sách - số quyển sách ở ngăn trên

        Lời giải chi tiết:

        Tổng số quyển sách của hai ngăn sách là: 20 x 2 = 40 (quyển sách)

        Ngăn dưới có số quyển sách là: 40 – 15 = 25 (quyển sách)

        Chọn C

        Câu 1

          Viết số thích hợp vào mỗi hình tròn, biết số ghi ở hình tròn bằng trung bình cộng của các số ghi ở hình vuông.

          Giải bài 46: Tìm số trung bình cộng (tiết 2) trang 33 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.

          Lời giải chi tiết:

          a) Số trung bình cộng của ba số 21, 25 và 23 là: (21 + 23 + 25) : 3 = 23

          b) Số trung bình cộng của năm số 12, 14, 16, 18, 20 là: (12 + 14 + 16 + 18 + 20) : 5 = 16

          Giải bài 46: Tìm số trung bình cộng (tiết 2) trang 33 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Viết số thích hợp vào mỗi hình tròn, biết số ghi ở hình tròn bằng trung bình cộng của các số ghi ở hình vuông.

          Giải bài 46: Tìm số trung bình cộng (tiết 2) trang 33 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.

          Lời giải chi tiết:

          a) Số trung bình cộng của ba số 21, 25 và 23 là: (21 + 23 + 25) : 3 = 23

          b) Số trung bình cộng của năm số 12, 14, 16, 18, 20 là: (12 + 14 + 16 + 18 + 20) : 5 = 16

          Giải bài 46: Tìm số trung bình cộng (tiết 2) trang 33 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Chú Luân có 6 chai nước nắp màu xanh và 8 chai nước nắp màu trắng. Các chai nước có nắp màu xanh chứa tất cả 1 320 ml nước, các chai nước có nắp màu trắng chứa tất cả 1 480 ml nước. Hỏi trung bình mỗi chai nước của chú Luân đựng bao nhiêu mi-li-lít nước?

          A. 150 ml

          B. 250 ml

          C. 200 ml

          Phương pháp giải:

          - Tìm tổng số ml nước trong các chai

          - Tìm tổng số chai

          - Số ml nước trung bình trong mỗi chai = Tổng số ml nước : số chai

          Lời giải chi tiết:

          Tổng số ml nước trong các chai là 1 320 + 1 480 = 2 800 (ml)

          Số chai nước có tất cả là: 6 + 8 = 14 (chai)

          Trung bình mỗi chai nước của chú Luân đựng số mi-li-lít nước là:

          2 800 : 14 = 200 (ml)

          Chọn C

          Ngày thứ nhất, Nam đạp xe được 1 500 m. Ngày thứ hai, Nam đạp xe được nhiều hơn ngày thứ nhất là 500 m. Hỏi trung bình mỗi ngày Nam đạp xe được bao nhiêu mét?

          Phương pháp giải:

          - Tìm số mét ngày thứ hai Nam đạp xe được = Số mét ngày thứ nhất đạp được + 500 m

          - Số mét trung bình mỗi ngày Nam đạp xe được = (số mét ngày thứ nhất + số mét ngày thứ hai) : 2

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Ngày thứ nhất: 1 500 m

          Ngày thứ hai: nhiều hơn 500 m

          Trung bình: ? m

          Bài giải

          Ngày thứ hai, Nam đạp xe được số mét là:

          1 500 + 500 = 2 000 (m)

          Trung bình mỗi ngày Nam đạp xe được số mét là:

          (1 500 + 2 000) : 2 = 1 750 (m)

          Đáp số: 1 750 m

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Mai có hai ngăn để sách. Ngăn trên có 15 quyển sách. Biết rằng, trung bình mỗi ngăn có 20 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?

          A. 40 quyển sách

          B. 35 quyển sách

          C. 25 quyển sách

          Phương pháp giải:

          Bước 1. Tổng số quyển sách của hai ngăn sách = số quyển sách trung bình ở mỗi ngăn x 2

          Bước 2: Số quyển sách ở ngăn dưới = Tổng số quyển sách của hai ngăn sách - số quyển sách ở ngăn trên

          Lời giải chi tiết:

          Tổng số quyển sách của hai ngăn sách là: 20 x 2 = 40 (quyển sách)

          Ngăn dưới có số quyển sách là: 40 – 15 = 25 (quyển sách)

          Chọn C

          Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 46: Tìm số trung bình cộng (tiết 2) trang 33 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục toán 4 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 46: Tìm số trung bình cộng (tiết 2) trang 33 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

          Bài 46 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số trung bình cộng để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập, giúp các em hiểu rõ cách làm và áp dụng vào các bài tập tương tự.

          1. Tóm tắt lý thuyết về số trung bình cộng

          Số trung bình cộng của một tập hợp các số là tổng của các số đó chia cho số lượng các số trong tập hợp. Công thức tính số trung bình cộng là:

          Số trung bình cộng = (Tổng các số) / (Số lượng các số)

          2. Giải bài tập 46a trang 33 Vở bài tập Toán 4

          Đề bài: Một cửa hàng bán được 35kg gạo tẻ, 45kg gạo nếp. Hỏi trung bình mỗi loại gạo cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam?

          Lời giải:

          • Bước 1: Tính tổng số ki-lô-gam gạo đã bán. Tổng số gạo đã bán là: 35 + 45 = 80 (kg)
          • Bước 2: Tính số trung bình cộng. Trung bình mỗi loại gạo cửa hàng bán được: 80 / 2 = 40 (kg)
          • Đáp số: Trung bình mỗi loại gạo cửa hàng bán được 40kg.

          3. Giải bài tập 46b trang 33 Vở bài tập Toán 4

          Đề bài: Lan có 3 gói kẹo, mỗi gói có 8 cái kẹo. Bình có 2 gói kẹo, mỗi gói có 6 cái kẹo. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo?

          Lời giải:

          • Bước 1: Tính tổng số kẹo của Lan. Tổng số kẹo của Lan là: 3 x 8 = 24 (cái)
          • Bước 2: Tính tổng số kẹo của Bình. Tổng số kẹo của Bình là: 2 x 6 = 12 (cái)
          • Bước 3: Tính tổng số kẹo của cả hai bạn. Tổng số kẹo của cả hai bạn là: 24 + 12 = 36 (cái)
          • Bước 4: Tính số trung bình cộng. Trung bình mỗi bạn có: 36 / 2 = 18 (cái)
          • Đáp số: Trung bình mỗi bạn có 18 cái kẹo.

          4. Mở rộng và luyện tập thêm

          Để hiểu rõ hơn về cách tính số trung bình cộng, các em có thể tự tạo các bài toán tương tự và giải chúng. Ví dụ:

          • Một lớp học có 10 học sinh, điểm kiểm tra Toán của các em là: 7, 8, 6, 9, 7, 8, 5, 10, 7, 8. Tính điểm trung bình của lớp.
          • Một người nông dân thu hoạch được 120kg cà chua, 80kg rau cải và 50kg bí ngô. Hỏi trung bình mỗi loại rau củ quả người nông dân thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam?

          5. Lưu ý khi giải bài tập về số trung bình cộng

          Khi giải bài tập về số trung bình cộng, các em cần:

          • Đọc kỹ đề bài để xác định rõ các số cần tính trung bình cộng.
          • Thực hiện đúng các phép tính cộng và chia.
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em sẽ nắm vững kiến thức về số trung bình cộng và tự tin giải quyết các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!