Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 73: Ôn tập chung (tiết 2) trang 124 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Chúng tôi cung cấp các phương pháp giải bài tập rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với trình độ của học sinh lớp 4.
Hình nào dưới đây đã tô màu 3/8 hình đó? Rút gọn các phân số 15/35
Rút gọn các phân số.
$\frac{{15}}{{35}} = .............{\text{ }}$
$\frac{{24}}{{36}} = .............{\text{ }}$
$\frac{{27}}{{45}} = .............{\text{ }}$
$\frac{{75}}{{100}} = ............{\text{ }}$
Phương pháp giải:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản
Lời giải chi tiết:
$\frac{{15}}{{35}} = \frac{{15:5}}{{35:5}} = \frac{3}{7}$
$\frac{{24}}{{36}} = \frac{{24:12}}{{36:12}} = \frac{2}{3}{\text{ }}$
$\frac{{27}}{{45}} = \frac{{27:9}}{{45:9}} = \frac{3}{5}$
$\frac{{75}}{{100}} = \frac{{75:25}}{{100:25}} = \frac{3}{4}$
Tính.
a) $\frac{4}{7} + \frac{8}{{21}}$
b) $\frac{9}{{16}} - \frac{7}{{48}}$
c) $\frac{{16}}{{39}} \times \frac{{13}}{5}$
d) $\frac{{25}}{{33}}:\frac{{25}}{{27}}$
Phương pháp giải:
- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{4}{7} + \frac{8}{{21}} = \frac{{12}}{{21}} + \frac{8}{{21}} = \frac{{20}}{{21}}$
b) $\frac{9}{{16}} - \frac{7}{{48}} = \frac{{27}}{{48}} - \frac{7}{{48}} = \frac{{20}}{{48}} = \frac{5}{{12}}$
c) $\frac{{16}}{{39}} \times \frac{{13}}{5} = \frac{{16 \times 13}}{{13 \times 3 \times 5}} = \frac{{16}}{{15}}$
d) $\frac{{25}}{{33}}:\frac{{25}}{{27}} = \frac{{25}}{{33}} \times \frac{{27}}{{25}} = \frac{{25 \times 9 \times 3}}{{3 \times 11 \times 25}} = \frac{9}{{11}}$
Việt đo chiều dài mặt bàn được 1 m 20 cm. Biết chiều rộng mặt bàn bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài mặt bàn. Hỏi chu vi mặt bàn đó bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp giải:
- Đổi 1 m 20 cm sang xăng-ti-mét
- Chiều rộng mặt bàn = chiều dài x $\frac{2}{3}$
- Chu vi mặt bàn đó = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Chiều dài: 1 m 20 cm
Chiều rộng: $\frac{2}{3}$ chiều dài
Chu vi: ? cm
Bài giải
Đổi 1 m 20 cm = 120 cm
Chiều rộng mặt bàn là:
120 x $\frac{2}{3}$= 80 (cm)
Chu vi mặt bàn đó là:
(120 + 80) x 2 = 400 (cm)
Đáp số: 400 cm
Có 45 bạn tham gia lớp học bơi. Trong đó, số bạn nam hơn số bạn nữ là 7 bạn. Hỏi lớp học bơi đó có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?
Phương pháp giải:
- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Số bạn nam tham gia lớp học bơi là:
(45 + 7) : 2 = 26 (bạn)
Số bạn nữ tham gia lớp học bơi là:
26 – 7 = 19 (bạn)
Đáp số: nam: 26 bạn; nữ: 19 bạn
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hình nào dưới đây đã tô màu $\frac{3}{8}$ hình đó?
Phương pháp giải:
Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy hình C có 8 phần bằng nhau, có 3 phần được tô màu.
Vậy đã tô màu $\frac{3}{8}$ hình C
Chọn C
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hình nào dưới đây đã tô màu $\frac{3}{8}$ hình đó?
Phương pháp giải:
Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy hình C có 8 phần bằng nhau, có 3 phần được tô màu.
Vậy đã tô màu $\frac{3}{8}$ hình C
Chọn C
Rút gọn các phân số.
$\frac{{15}}{{35}} = .............{\text{ }}$
$\frac{{24}}{{36}} = .............{\text{ }}$
$\frac{{27}}{{45}} = .............{\text{ }}$
$\frac{{75}}{{100}} = ............{\text{ }}$
Phương pháp giải:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản
Lời giải chi tiết:
$\frac{{15}}{{35}} = \frac{{15:5}}{{35:5}} = \frac{3}{7}$
$\frac{{24}}{{36}} = \frac{{24:12}}{{36:12}} = \frac{2}{3}{\text{ }}$
$\frac{{27}}{{45}} = \frac{{27:9}}{{45:9}} = \frac{3}{5}$
$\frac{{75}}{{100}} = \frac{{75:25}}{{100:25}} = \frac{3}{4}$
Tính.
a) $\frac{4}{7} + \frac{8}{{21}}$
b) $\frac{9}{{16}} - \frac{7}{{48}}$
c) $\frac{{16}}{{39}} \times \frac{{13}}{5}$
d) $\frac{{25}}{{33}}:\frac{{25}}{{27}}$
Phương pháp giải:
- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{4}{7} + \frac{8}{{21}} = \frac{{12}}{{21}} + \frac{8}{{21}} = \frac{{20}}{{21}}$
b) $\frac{9}{{16}} - \frac{7}{{48}} = \frac{{27}}{{48}} - \frac{7}{{48}} = \frac{{20}}{{48}} = \frac{5}{{12}}$
c) $\frac{{16}}{{39}} \times \frac{{13}}{5} = \frac{{16 \times 13}}{{13 \times 3 \times 5}} = \frac{{16}}{{15}}$
d) $\frac{{25}}{{33}}:\frac{{25}}{{27}} = \frac{{25}}{{33}} \times \frac{{27}}{{25}} = \frac{{25 \times 9 \times 3}}{{3 \times 11 \times 25}} = \frac{9}{{11}}$
Có 45 bạn tham gia lớp học bơi. Trong đó, số bạn nam hơn số bạn nữ là 7 bạn. Hỏi lớp học bơi đó có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?
Phương pháp giải:
- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Số bạn nam tham gia lớp học bơi là:
(45 + 7) : 2 = 26 (bạn)
Số bạn nữ tham gia lớp học bơi là:
26 – 7 = 19 (bạn)
Đáp số: nam: 26 bạn; nữ: 19 bạn
Việt đo chiều dài mặt bàn được 1 m 20 cm. Biết chiều rộng mặt bàn bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài mặt bàn. Hỏi chu vi mặt bàn đó bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp giải:
- Đổi 1 m 20 cm sang xăng-ti-mét
- Chiều rộng mặt bàn = chiều dài x $\frac{2}{3}$
- Chu vi mặt bàn đó = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Chiều dài: 1 m 20 cm
Chiều rộng: $\frac{2}{3}$ chiều dài
Chu vi: ? cm
Bài giải
Đổi 1 m 20 cm = 120 cm
Chiều rộng mặt bàn là:
120 x $\frac{2}{3}$= 80 (cm)
Chu vi mặt bàn đó là:
(120 + 80) x 2 = 400 (cm)
Đáp số: 400 cm
Bài 73: Ôn tập chung (tiết 2) trang 124 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương trình Toán 4. Bài tập này bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải có khả năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.
Bài 73 bao gồm các bài tập sau:
Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100. Để tính nhẩm nhanh và chính xác, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc tính toán cơ bản.
Ví dụ: 25 + 15 = 40; 50 - 20 = 30; 5 x 4 = 20; 30 : 3 = 10
Bài 2 yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có nhiều chữ số. Để đặt tính đúng, học sinh cần viết các chữ số ở đúng cột, đảm bảo các hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm... thẳng hàng với nhau.
Ví dụ:
Phép tính | Kết quả |
---|---|
123 + 456 | 579 |
789 - 321 | 468 |
23 x 4 | 92 |
64 : 8 | 8 |
Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có liên quan đến các kiến thức đã học. Để giải bài toán, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được yêu cầu của bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Ví dụ: Một cửa hàng có 120 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 45 kg gạo, buổi chiều bán được 35 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
Số gạo cửa hàng bán được trong một ngày là: 45 + 35 = 80 (kg)
Số gạo còn lại là: 120 - 80 = 40 (kg)
Đáp số: 40 kg
Bài 4 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn. Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần phân tích đề bài, xác định được các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện giải bài toán.
Ví dụ: Lan có 25 cái kẹo. Lan cho Hồng 8 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?
Bài giải:
Số kẹo còn lại của Lan là: 25 - 8 = 17 (cái)
Đáp số: 17 cái
Bài 73: Ôn tập chung (tiết 2) trang 124 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập một cách hiệu quả.