Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 69: Ôn tập phân số (tiết 1) trang 111 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về phân số, các phép toán với phân số và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a) Phân số chỉ phần đã tô màu của hình bên là: Có ba vòi nước cùng chảy vào một bể. Trong 1 giờ, vòi số 1 chảy được 1/3 bể nước
Quy đồng mẫu số các phân số:
$\frac{3}{8}$ và $\frac{{19}}{{32}}$
$\frac{{37}}{{60}}$ và $\frac{{13}}{{15}}$
$\frac{5}{7}$ ; $\frac{8}{9}$ và $\frac{{48}}{{63}}$
Phương pháp giải:
- Xác định mẫu số chung
- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.
- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số cần quy đồng
Lời giải chi tiết:
+) $\frac{3}{8}$ và $\frac{{19}}{{32}}$
$\frac{3}{8} = \frac{{3 \times 4}}{{8 \times 4}} = \frac{{12}}{{32}}$
+) $\frac{{37}}{{60}}$ và $\frac{{13}}{{15}}$
$\frac{{13}}{{15}} = \frac{{13 \times 4}}{{15 \times 4}} = \frac{{52}}{{60}}$
+) $\frac{5}{7}$ ; $\frac{8}{9}$và $\frac{{48}}{{63}}$
$\frac{5}{7} = \frac{{5 \times 9}}{{7 \times 9}} = \frac{{45}}{{63}}$ ; $\frac{8}{9} = \frac{{8 \times 7}}{{9 \times 7}} = \frac{{56}}{{63}}$
Có ba vòi nước cùng chảy vào một bể. Trong 1 giờ, vòi số 1 chảy được $\frac{1}{3}$ bể nước, vòi số 2 chảy được $\frac{3}{8}$ bể nước, vòi số 3 chảy được $\frac{7}{{24}}$ bể nước. Hỏi trong 1 giờ, vòi nào chảy được nhiều nước nhất, vòi nào chảy được ít nước nhất?
Phương pháp giải:
So sánh phân số chỉ số phần nước chảy của ba vòi rồi kết luận
Lời giải chi tiết:
$\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 8}}{{3 \times 8}} = \frac{8}{{24}}$; $\frac{3}{8} = \frac{{3 \times 3}}{{8 \times 3}} = \frac{9}{{24}}$
Ta có: $\frac{7}{{24}} < \frac{8}{{24}} < \frac{9}{{24}}$ nên $\frac{7}{{24}} < \frac{1}{3} < \frac{3}{8}$
Vậy trong 1 giờ vòi số 2 chảy được nhiều nước nhất, vòi số 3 chảy được ít nước nhất.
>; <; = ?
Phương pháp giải:
- Trong hai phân số cùng mẫu số: Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
- Hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. - Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Phân số chỉ phần đã tô màu của hình bên là:
A. $\frac{3}{{11}}$
B. $\frac{{11}}{{14}}$
C.$\frac{3}{{14}}$
D.$\frac{{11}}{3}$
b) Đã tô màu $\frac{2}{5}$ số cây nấm của hình nào dưới đây?
Phương pháp giải:
a) Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.
b) Quan sát hình vẽ rồi chọn đáp án thích hợp
Lời giải chi tiết:
a) Hình vẽ gồm 14 phần bằng nhau, có 3 phần được tô màu. Vậy phân số chỉ số phần đã tô màu là $\frac{3}{{14}}$.
ChọnC b) Ta thấy, hình B các cây nấm được xếp thành 5 hàng dọc, mỗi hàng đều có 3 cây nấm.
Có 2 hàng nấm được tô màu.
Vậy đã tô màu $\frac{2}{5}$ số cây nấm của hình B
Chọn B
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Phân số chỉ phần đã tô màu của hình bên là:
A. $\frac{3}{{11}}$
B. $\frac{{11}}{{14}}$
C.$\frac{3}{{14}}$
D.$\frac{{11}}{3}$
b) Đã tô màu $\frac{2}{5}$ số cây nấm của hình nào dưới đây?
Phương pháp giải:
a) Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.
b) Quan sát hình vẽ rồi chọn đáp án thích hợp
Lời giải chi tiết:
a) Hình vẽ gồm 14 phần bằng nhau, có 3 phần được tô màu. Vậy phân số chỉ số phần đã tô màu là $\frac{3}{{14}}$.
ChọnC b) Ta thấy, hình B các cây nấm được xếp thành 5 hàng dọc, mỗi hàng đều có 3 cây nấm.
Có 2 hàng nấm được tô màu.
Vậy đã tô màu $\frac{2}{5}$ số cây nấm của hình B
Chọn B
Số?
Phương pháp giải:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
Quy đồng mẫu số các phân số:
$\frac{3}{8}$ và $\frac{{19}}{{32}}$
$\frac{{37}}{{60}}$ và $\frac{{13}}{{15}}$
$\frac{5}{7}$ ; $\frac{8}{9}$ và $\frac{{48}}{{63}}$
Phương pháp giải:
- Xác định mẫu số chung
- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.
- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số cần quy đồng
Lời giải chi tiết:
+) $\frac{3}{8}$ và $\frac{{19}}{{32}}$
$\frac{3}{8} = \frac{{3 \times 4}}{{8 \times 4}} = \frac{{12}}{{32}}$
+) $\frac{{37}}{{60}}$ và $\frac{{13}}{{15}}$
$\frac{{13}}{{15}} = \frac{{13 \times 4}}{{15 \times 4}} = \frac{{52}}{{60}}$
+) $\frac{5}{7}$ ; $\frac{8}{9}$và $\frac{{48}}{{63}}$
$\frac{5}{7} = \frac{{5 \times 9}}{{7 \times 9}} = \frac{{45}}{{63}}$ ; $\frac{8}{9} = \frac{{8 \times 7}}{{9 \times 7}} = \frac{{56}}{{63}}$
>; <; = ?
Phương pháp giải:
- Trong hai phân số cùng mẫu số: Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
- Hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. - Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
Lời giải chi tiết:
Có ba vòi nước cùng chảy vào một bể. Trong 1 giờ, vòi số 1 chảy được $\frac{1}{3}$ bể nước, vòi số 2 chảy được $\frac{3}{8}$ bể nước, vòi số 3 chảy được $\frac{7}{{24}}$ bể nước. Hỏi trong 1 giờ, vòi nào chảy được nhiều nước nhất, vòi nào chảy được ít nước nhất?
Phương pháp giải:
So sánh phân số chỉ số phần nước chảy của ba vòi rồi kết luận
Lời giải chi tiết:
$\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 8}}{{3 \times 8}} = \frac{8}{{24}}$; $\frac{3}{8} = \frac{{3 \times 3}}{{8 \times 3}} = \frac{9}{{24}}$
Ta có: $\frac{7}{{24}} < \frac{8}{{24}} < \frac{9}{{24}}$ nên $\frac{7}{{24}} < \frac{1}{3} < \frac{3}{8}$
Vậy trong 1 giờ vòi số 2 chảy được nhiều nước nhất, vòi số 3 chảy được ít nước nhất.
Bài 69 trong chương trình Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về phân số. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, từ nhận biết phân số, so sánh phân số, đến thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng cho các bài học tiếp theo và giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về phân số:
Bài 69 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Bài tập yêu cầu học sinh xác định phần được tô màu trong hình vẽ, viết phân số tương ứng với phần đó. Ví dụ:
Hình vẽ có một hình tròn được chia thành 4 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Phân số tương ứng với phần tô màu là 1/4.
Bài tập yêu cầu học sinh so sánh hai phân số. Có nhiều cách để so sánh phân số:
Ví dụ: So sánh 2/3 và 3/4. Quy đồng mẫu số: 2/3 = 8/12 và 3/4 = 9/12. Vì 8/12 < 9/12 nên 2/3 < 3/4.
Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số. Cần nhớ các quy tắc sau:
Ví dụ: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6.
Để củng cố kiến thức về phân số, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:
Bài 69: Ôn tập phân số (tiết 1) trang 111 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về phân số và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt.
montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!