Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải bài 54 môn Toán, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về phân số và ứng dụng của phép chia số tự nhiên trong việc biểu diễn phân số.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức Toán học.
Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số vào chỗ chấm. a) 43 : 60 = …… Nối số đo thích hợp với cách đọc số đo đó.
Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Lời giải chi tiết:
a) 43 : 60 = $\frac{{43}}{{60}}$
27 : 40 = $\frac{{27}}{{40}}$
81 : 100 = $\frac{{81}}{{100}}$
125 : 84 = $\frac{{125}}{{84}}$
b) 17 : 6 = $\frac{{17}}{6}$
121 : 13 = $\frac{{121}}{{13}}$
87 : 29 = $\frac{{87}}{{29}}$
1 000 : 251 = $\frac{{1000}}{{251}}$
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
a) Chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn thẳng bằng nhau (như hình vẽ).
CD = ……. CB
AE = ……. AG
DG = ……. AB
b) Trong câu a, nếu AB = 1 m thì độ dài các đoạn thẳng AC, CD, CE, CG bằng mấy phần của 1 m?
Mẫu AC = $\frac{1}{5}$m
CD = ……..m
CE = ……..m
CG = ………m
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu để tìm phân số thích hợp với các đoạn thẳng đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) CD = $\frac{1}{4}$ CB
AE = $\frac{3}{4}$ AG
DG = $\frac{2}{5}$ AB
b) CD = $\frac{1}{5}$ m
CE = $\frac{2}{5}$ m
CG = $\frac{3}{5}$ m
Nối số đo thích hợp với cách đọc số đo đó.
Phương pháp giải:
Chọn số đo thích hợp với cách đọc số đo đó
Lời giải chi tiết:
Nối (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Lời giải chi tiết:
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Lời giải chi tiết:
a) 43 : 60 = $\frac{{43}}{{60}}$
27 : 40 = $\frac{{27}}{{40}}$
81 : 100 = $\frac{{81}}{{100}}$
125 : 84 = $\frac{{125}}{{84}}$
b) 17 : 6 = $\frac{{17}}{6}$
121 : 13 = $\frac{{121}}{{13}}$
87 : 29 = $\frac{{87}}{{29}}$
1 000 : 251 = $\frac{{1000}}{{251}}$
Nối (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Lời giải chi tiết:
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Nối số đo thích hợp với cách đọc số đo đó.
Phương pháp giải:
Chọn số đo thích hợp với cách đọc số đo đó
Lời giải chi tiết:
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
a) Chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn thẳng bằng nhau (như hình vẽ).
CD = ……. CB
AE = ……. AG
DG = ……. AB
b) Trong câu a, nếu AB = 1 m thì độ dài các đoạn thẳng AC, CD, CE, CG bằng mấy phần của 1 m?
Mẫu AC = $\frac{1}{5}$m
CD = ……..m
CE = ……..m
CG = ………m
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu để tìm phân số thích hợp với các đoạn thẳng đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) CD = $\frac{1}{4}$ CB
AE = $\frac{3}{4}$ AG
DG = $\frac{2}{5}$ AB
b) CD = $\frac{1}{5}$ m
CE = $\frac{2}{5}$ m
CG = $\frac{3}{5}$ m
Bài 54 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về phân số và mối liên hệ giữa phân số với phép chia số tự nhiên. Hiểu rõ mối liên hệ này là nền tảng quan trọng để các em học sinh tiếp cận các khái niệm toán học phức tạp hơn ở các lớp trên.
Bài 54 yêu cầu học sinh thực hiện các hoạt động sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 54:
a) Có 8 bạn học sinh, trong đó có 3 bạn nữ. Phân số chỉ số bạn nữ trong lớp là: ...
Giải: Phân số chỉ số bạn nữ trong lớp là 3/8.
b) Một hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 4 phần. Phân số chỉ phần đã tô màu là: ...
Giải: Phân số chỉ phần đã tô màu là 4/6.
a) 5 : 7 = ...
Giải: 5 : 7 = 5/7
b) 2 : 3 = ...
Giải: 2 : 3 = 2/3
Một người có 12 cái kẹo, người đó cho con 4 cái kẹo. Hỏi người đó đã cho con bao nhiêu phần số kẹo?
Giải:
Vậy người đó đã cho con 1/3 số kẹo.
Phân số được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ:
Để củng cố kiến thức về phân số và phép chia số tự nhiên, các em có thể làm thêm các bài tập sau:
Bài tập | Nội dung |
---|---|
Bài 1 | Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: Có 10 quả bóng, trong đó có 6 quả màu đỏ. |
Bài 2 | Điền vào chỗ trống: 7 : 9 = ... |
Bài 3 | Bài toán thực tế: Một lớp học có 20 học sinh, trong đó có 8 học sinh giỏi. Tính tỷ lệ học sinh giỏi của lớp. |
Hy vọng với bài giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin hơn khi giải bài 54 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!