1. Môn Toán
  2. Giải bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 2) trang 60 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 2) trang 60 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 2) trang 60 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải bài 54 môn Toán, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về phân số và ứng dụng của phép chia số tự nhiên trong việc biểu diễn phân số.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức Toán học.

Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số vào chỗ chấm. a) 43 : 60 = …… Nối số đo thích hợp với cách đọc số đo đó.

Câu 1

    Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số vào chỗ chấm.

    Giải bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 2) trang 60 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

    Phương pháp giải:

    Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

    Lời giải chi tiết:

    a) 43 : 60 = $\frac{{43}}{{60}}$

    27 : 40 = $\frac{{27}}{{40}}$

    81 : 100 = $\frac{{81}}{{100}}$

    125 : 84 = $\frac{{125}}{{84}}$

    b) 17 : 6 = $\frac{{17}}{6}$

    121 : 13 = $\frac{{121}}{{13}}$

    87 : 29 = $\frac{{87}}{{29}}$

    1 000 : 251 = $\frac{{1000}}{{251}}$

    Câu 5

      Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).

      a) Chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn thẳng bằng nhau (như hình vẽ).

      Giải bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 2) trang 60 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

      CD = ……. CB

      AE = ……. AG

      DG = ……. AB

      b) Trong câu a, nếu AB = 1 m thì độ dài các đoạn thẳng AC, CD, CE, CG bằng mấy phần của 1 m?

      Mẫu AC = $\frac{1}{5}$m

      CD = ……..m

      CE = ……..m

      CG = ………m

      Phương pháp giải:

      Quan sát ví dụ mẫu để tìm phân số thích hợp với các đoạn thẳng đã cho.

      Lời giải chi tiết:

      a) CD = $\frac{1}{4}$ CB

      AE = $\frac{3}{4}$ AG

      DG = $\frac{2}{5}$ AB

      b) CD = $\frac{1}{5}$ m

      CE = $\frac{2}{5}$ m

      CG = $\frac{3}{5}$ m

      Câu 4

        Nối số đo thích hợp với cách đọc số đo đó.

        Giải bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 2) trang 60 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

        Phương pháp giải:

        Chọn số đo thích hợp với cách đọc số đo đó

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 2) trang 60 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

        Câu 2

          Nối (theo mẫu):

          Giải bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 2) trang 60 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          Phương pháp giải:

          Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 2) trang 60 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

          Câu 3

            Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

            Giải bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 2) trang 60 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình ảnh rồi điền số thích hợp vào ô trống.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 2) trang 60 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số vào chỗ chấm.

            Giải bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 2) trang 60 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

            Lời giải chi tiết:

            a) 43 : 60 = $\frac{{43}}{{60}}$

            27 : 40 = $\frac{{27}}{{40}}$

            81 : 100 = $\frac{{81}}{{100}}$

            125 : 84 = $\frac{{125}}{{84}}$

            b) 17 : 6 = $\frac{{17}}{6}$

            121 : 13 = $\frac{{121}}{{13}}$

            87 : 29 = $\frac{{87}}{{29}}$

            1 000 : 251 = $\frac{{1000}}{{251}}$

            Nối (theo mẫu):

            Giải bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 2) trang 60 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Phương pháp giải:

            Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 2) trang 60 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

            Giải bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 2) trang 60 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình ảnh rồi điền số thích hợp vào ô trống.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 2) trang 60 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Nối số đo thích hợp với cách đọc số đo đó.

            Giải bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 2) trang 60 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

            Phương pháp giải:

            Chọn số đo thích hợp với cách đọc số đo đó

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 2) trang 60 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

            Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).

            a) Chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn thẳng bằng nhau (như hình vẽ).

            Giải bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 2) trang 60 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 8

            CD = ……. CB

            AE = ……. AG

            DG = ……. AB

            b) Trong câu a, nếu AB = 1 m thì độ dài các đoạn thẳng AC, CD, CE, CG bằng mấy phần của 1 m?

            Mẫu AC = $\frac{1}{5}$m

            CD = ……..m

            CE = ……..m

            CG = ………m

            Phương pháp giải:

            Quan sát ví dụ mẫu để tìm phân số thích hợp với các đoạn thẳng đã cho.

            Lời giải chi tiết:

            a) CD = $\frac{1}{4}$ CB

            AE = $\frac{3}{4}$ AG

            DG = $\frac{2}{5}$ AB

            b) CD = $\frac{1}{5}$ m

            CE = $\frac{2}{5}$ m

            CG = $\frac{3}{5}$ m

            Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 2) trang 60 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 2) trang 60 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

            Bài 54 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về phân số và mối liên hệ giữa phân số với phép chia số tự nhiên. Hiểu rõ mối liên hệ này là nền tảng quan trọng để các em học sinh tiếp cận các khái niệm toán học phức tạp hơn ở các lớp trên.

            Nội dung chính của bài 54

            Bài 54 yêu cầu học sinh thực hiện các hoạt động sau:

            1. Viết phân số: Biểu diễn các tình huống thực tế bằng phân số. Ví dụ: có 5 quả cam, đã ăn 2 quả, phân số chỉ số cam đã ăn là 2/5.
            2. Phân số và phép chia: Nhận biết mối liên hệ giữa phân số và phép chia. Ví dụ: 3 : 4 = 3/4.
            3. Giải bài toán: Áp dụng kiến thức về phân số và phép chia để giải các bài toán thực tế.

            Hướng dẫn giải chi tiết bài 54

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 54:

            Câu 1: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

            a) Có 8 bạn học sinh, trong đó có 3 bạn nữ. Phân số chỉ số bạn nữ trong lớp là: ...

            Giải: Phân số chỉ số bạn nữ trong lớp là 3/8.

            b) Một hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 4 phần. Phân số chỉ phần đã tô màu là: ...

            Giải: Phân số chỉ phần đã tô màu là 4/6.

            Câu 2: Điền vào chỗ trống:

            a) 5 : 7 = ...

            Giải: 5 : 7 = 5/7

            b) 2 : 3 = ...

            Giải: 2 : 3 = 2/3

            Câu 3: Bài toán thực tế

            Một người có 12 cái kẹo, người đó cho con 4 cái kẹo. Hỏi người đó đã cho con bao nhiêu phần số kẹo?

            Giải:

            • Tổng số kẹo: 12 cái
            • Số kẹo đã cho con: 4 cái
            • Phân số chỉ số kẹo đã cho con: 4/12 = 1/3

            Vậy người đó đã cho con 1/3 số kẹo.

            Lưu ý khi giải bài tập về phân số

            • Hiểu rõ khái niệm phân số: Phân số biểu thị một phần của một đơn vị hoặc một tập hợp.
            • Mẫu số khác 0: Mẫu số của phân số không được bằng 0.
            • Rút gọn phân số: Luôn rút gọn phân số về dạng tối giản khi có thể.
            • So sánh phân số: Sử dụng các phương pháp so sánh phân số như quy đồng mẫu số hoặc so sánh phân số với 1.

            Ứng dụng của phân số trong cuộc sống

            Phân số được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ:

            • Đo lường: Đo chiều dài, diện tích, thể tích bằng phân số.
            • Chia sẻ: Chia sẻ thức ăn, đồ dùng cho bạn bè, người thân bằng phân số.
            • Tính toán: Tính toán tỷ lệ, phần trăm bằng phân số.

            Bài tập luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức về phân số và phép chia số tự nhiên, các em có thể làm thêm các bài tập sau:

            Bài tậpNội dung
            Bài 1Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: Có 10 quả bóng, trong đó có 6 quả màu đỏ.
            Bài 2Điền vào chỗ trống: 7 : 9 = ...
            Bài 3Bài toán thực tế: Một lớp học có 20 học sinh, trong đó có 8 học sinh giỏi. Tính tỷ lệ học sinh giỏi của lớp.

            Hy vọng với bài giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin hơn khi giải bài 54 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!