1. Môn Toán
  2. Giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 4) trang 91 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 4) trang 91 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 4) trang 91 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 4) trang 91 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về phép nhân phân số, một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng của chương trình Toán 4.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải quyết các bài tập trong vở bài tập và nâng cao khả năng làm toán.

Tính rồi rút gọn 9/10 x 5/9 Trên một bức tường người ta gắn các tủ tài liệu, mỗi tủ chiếm một vị trí có dạng hình chữ nhật có chiều dài 15/4 dm

Câu 1

    Tính rồi rút gọn.

    a) $\frac{9}{{10}} \times \frac{5}{9}$

    b) $\frac{7}{{13}} \times \frac{{13}}{{21}}$

    c) $8 \times \frac{3}{{16}}$

    Phương pháp giải:

    - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số

    - Rút gọn các kết quả chưa tối giản.

    Lời giải chi tiết:

    a) $\frac{9}{{10}} \times \frac{5}{9} = \frac{{9 \times 5}}{{10 \times 9}} = \frac{{45}}{{90}} = \frac{1}{2}$

    b) $\frac{7}{{13}} \times \frac{{13}}{{21}} = \frac{{7 \times 13}}{{13 \times 21}} = \frac{{91}}{{273}} = \frac{1}{3}$

    c) $8 \times \frac{3}{{16}} = \frac{{8 \times 3}}{{16}} = \frac{{24}}{{16}} = \frac{3}{2}$

    Câu 2

      Tính bằng cách thuận tiện.

      a) $\frac{{21}}{{23}} \times \frac{5}{{15}} \times 23$

      b) $\frac{{24}}{{25}} \times \frac{3}{5} + \frac{7}{5} \times \frac{{24}}{{25}}$

      Phương pháp giải:

      a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp

      b) Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

      Lời giải chi tiết:

      a) $\frac{{21}}{{23}} \times \frac{5}{{15}} \times 23 = \left( {\frac{{21}}{{23}} \times 23} \right) \times \frac{5}{{15}} = 21 \times \frac{1}{3} = 7$

      b) $\frac{{24}}{{25}} \times \frac{3}{5} + \frac{7}{5} \times \frac{{24}}{{25}} = \frac{{24}}{{25}} \times \left( {\frac{3}{5} + \frac{7}{5}} \right) = \frac{{24}}{{25}} \times 2 = \frac{{48}}{{25}}$

      Câu 5

        Để chuẩn bị thực phẩm cho một chuyến đi dã ngoại, mỗi người trong đoàn đã chuẩn bị $\frac{3}{5}$ kg ruốc và $\frac{7}{{10}}$ kg giò lụa. Biết đoàn đi dã ngoại có tất cả 10 người. Hỏi đoàn đi dã ngoại đã chuẩn bị tất cả bao nhiêu ki-lô-gam ruốc và giò lụa?

        Phương pháp giải:

        Số kg ruốc đoàn đã chuẩn bị = Số kg ruốc mỗi người đã chuẩn bị x số người

        Số kg giò lụa đoàn đã chuẩn bị = Số kg giò lụa mỗi người đã chuẩn bị x số người

        Lời giải chi tiết:

        Đoàn đi dã ngoại đã chuẩn bị số ki-lô-gam ruốc là:

        $\frac{3}{5} \times 10 = 6$ (kg)

        Đoàn đi dã ngoại đã chuẩn bị số ki-lô-gam giò lụa là:

        $\frac{7}{{10}} \times 10 = 7$ (kg)

        Đoàn đi dã ngoại đã chuẩn bị tất cả số ki-lô-gam ruốc và giò lụa là:

        6 + 7 = 13 (kg)

        Đáp số: 13 kg

        Câu 3

          Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

          Trên một bức tường người ta gắn các tủ tài liệu, mỗi tủ chiếm một vị trí có dạng hình chữ nhật có chiều dài $\frac{{15}}{2}$ dm, chiều rộng 4 dm.

          a) Diện tích phần bức tường gắn mỗi tủ tài liệu loại đó là ….. dm2.

          b) Người ta gắn 3 tủ tài liệu cùng loại đó sát nhau trên một bức tường. Diện tích phần bức tường gắn 3 tủ tài liệu đó là ..... dm2.

          Phương pháp giải:

          a) Diện tích phần bức tường gắn mỗi tủ tài liệu loại = chiều dài x chiều rộng

          b) Diện tích phần bức tường gắn 3 tủ tài liệu = Diện tích phần bức tường gắn mỗi tủ x 3

          Lời giải chi tiết:

          a) Diện tích phần bức tường gắn mỗi tủ tài liệu loại đó là: $\frac{{15}}{2} \times 4 = 30$ (dm2)

          b) Diện tích phần bức tường gắn 3 tủ tài liệu đó là: 30 x 3 = 90 (dm2)

          Câu 4

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            Ngôi làng của Bọ Rùa có dạng một hình vuông với chu vi là 3 m. Diện tích của ngôi làng đó là:

            A. 9 m2

            B. $\frac{9}{{16}}$m2

            C.$\frac{{16}}{9}$m2

            D.$\frac{6}{8}$m2

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Độ dài cạnh hình vuông = chu vi : 4

            Bước 2: Diện tích của ngôi làng đó = cạnh x cạnh

            Lời giải chi tiết:

            Độ dài cạnh của ngôi làng là: 3 : 4 = $\frac{3}{4}$ (m)

            Diện tích của ngôi làng đó là: $\frac{3}{4} \times \frac{3}{4} = \frac{9}{{16}}$ (m2)

            Chọn B

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Tính rồi rút gọn.

            a) $\frac{9}{{10}} \times \frac{5}{9}$

            b) $\frac{7}{{13}} \times \frac{{13}}{{21}}$

            c) $8 \times \frac{3}{{16}}$

            Phương pháp giải:

            - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số

            - Rút gọn các kết quả chưa tối giản.

            Lời giải chi tiết:

            a) $\frac{9}{{10}} \times \frac{5}{9} = \frac{{9 \times 5}}{{10 \times 9}} = \frac{{45}}{{90}} = \frac{1}{2}$

            b) $\frac{7}{{13}} \times \frac{{13}}{{21}} = \frac{{7 \times 13}}{{13 \times 21}} = \frac{{91}}{{273}} = \frac{1}{3}$

            c) $8 \times \frac{3}{{16}} = \frac{{8 \times 3}}{{16}} = \frac{{24}}{{16}} = \frac{3}{2}$

            Tính bằng cách thuận tiện.

            a) $\frac{{21}}{{23}} \times \frac{5}{{15}} \times 23$

            b) $\frac{{24}}{{25}} \times \frac{3}{5} + \frac{7}{5} \times \frac{{24}}{{25}}$

            Phương pháp giải:

            a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp

            b) Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

            Lời giải chi tiết:

            a) $\frac{{21}}{{23}} \times \frac{5}{{15}} \times 23 = \left( {\frac{{21}}{{23}} \times 23} \right) \times \frac{5}{{15}} = 21 \times \frac{1}{3} = 7$

            b) $\frac{{24}}{{25}} \times \frac{3}{5} + \frac{7}{5} \times \frac{{24}}{{25}} = \frac{{24}}{{25}} \times \left( {\frac{3}{5} + \frac{7}{5}} \right) = \frac{{24}}{{25}} \times 2 = \frac{{48}}{{25}}$

            Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

            Trên một bức tường người ta gắn các tủ tài liệu, mỗi tủ chiếm một vị trí có dạng hình chữ nhật có chiều dài $\frac{{15}}{2}$ dm, chiều rộng 4 dm.

            a) Diện tích phần bức tường gắn mỗi tủ tài liệu loại đó là ….. dm2.

            b) Người ta gắn 3 tủ tài liệu cùng loại đó sát nhau trên một bức tường. Diện tích phần bức tường gắn 3 tủ tài liệu đó là ..... dm2.

            Phương pháp giải:

            a) Diện tích phần bức tường gắn mỗi tủ tài liệu loại = chiều dài x chiều rộng

            b) Diện tích phần bức tường gắn 3 tủ tài liệu = Diện tích phần bức tường gắn mỗi tủ x 3

            Lời giải chi tiết:

            a) Diện tích phần bức tường gắn mỗi tủ tài liệu loại đó là: $\frac{{15}}{2} \times 4 = 30$ (dm2)

            b) Diện tích phần bức tường gắn 3 tủ tài liệu đó là: 30 x 3 = 90 (dm2)

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            Ngôi làng của Bọ Rùa có dạng một hình vuông với chu vi là 3 m. Diện tích của ngôi làng đó là:

            A. 9 m2

            B. $\frac{9}{{16}}$m2

            C.$\frac{{16}}{9}$m2

            D.$\frac{6}{8}$m2

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Độ dài cạnh hình vuông = chu vi : 4

            Bước 2: Diện tích của ngôi làng đó = cạnh x cạnh

            Lời giải chi tiết:

            Độ dài cạnh của ngôi làng là: 3 : 4 = $\frac{3}{4}$ (m)

            Diện tích của ngôi làng đó là: $\frac{3}{4} \times \frac{3}{4} = \frac{9}{{16}}$ (m2)

            Chọn B

            Để chuẩn bị thực phẩm cho một chuyến đi dã ngoại, mỗi người trong đoàn đã chuẩn bị $\frac{3}{5}$ kg ruốc và $\frac{7}{{10}}$ kg giò lụa. Biết đoàn đi dã ngoại có tất cả 10 người. Hỏi đoàn đi dã ngoại đã chuẩn bị tất cả bao nhiêu ki-lô-gam ruốc và giò lụa?

            Phương pháp giải:

            Số kg ruốc đoàn đã chuẩn bị = Số kg ruốc mỗi người đã chuẩn bị x số người

            Số kg giò lụa đoàn đã chuẩn bị = Số kg giò lụa mỗi người đã chuẩn bị x số người

            Lời giải chi tiết:

            Đoàn đi dã ngoại đã chuẩn bị số ki-lô-gam ruốc là:

            $\frac{3}{5} \times 10 = 6$ (kg)

            Đoàn đi dã ngoại đã chuẩn bị số ki-lô-gam giò lụa là:

            $\frac{7}{{10}} \times 10 = 7$ (kg)

            Đoàn đi dã ngoại đã chuẩn bị tất cả số ki-lô-gam ruốc và giò lụa là:

            6 + 7 = 13 (kg)

            Đáp số: 13 kg

            Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 4) trang 91 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 4) trang 91 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

            Bài 63 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng nhân phân số với phân số, phân số với số tự nhiên. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc cơ bản về phép nhân phân số.

            I. Tóm tắt lý thuyết về phép nhân phân số

            Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết về phép nhân phân số:

            • Phép nhân hai phân số:a/b x c/d = (a x c) / (b x d)
            • Phép nhân phân số với số tự nhiên:a/b x c = (a x c) / b
            • Tính chất giao hoán:a/b x c/d = c/d x a/b
            • Tính chất kết hợp:(a/b x c/d) x e/f = a/b x (c/d x e/f)
            • Phân phối của phép nhân đối với phép cộng:a/b x (c/d + e/f) = (a/b x c/d) + (a/b x e/f)

            II. Giải chi tiết bài 63 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

            Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 63:

            Câu 1: Tính
            1. 2/5 x 3/4 = (2 x 3) / (5 x 4) = 6/20 = 3/10
            2. 1/2 x 5 = (1 x 5) / 2 = 5/2
            3. 3/8 x 4/5 = (3 x 4) / (8 x 5) = 12/40 = 3/10
            4. 0 x 7/9 = 0
            Câu 2: Tính

            Tương tự như câu 1, học sinh thực hiện phép nhân phân số theo quy tắc đã học. Lưu ý rút gọn phân số sau khi tính toán để có kết quả tối giản.

            Câu 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 4/5m, chiều rộng 2/3m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

            Diện tích hình chữ nhật được tính bằng công thức: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng

            Vậy, diện tích hình chữ nhật là: 4/5 x 2/3 = 8/15 (m2)

            III. Mẹo giải bài tập phép nhân phân số

            • Rút gọn phân số trước khi nhân: Nếu phân số có thể rút gọn được, hãy rút gọn trước khi thực hiện phép nhân để đơn giản hóa phép tính.
            • Chuyển đổi số tự nhiên thành phân số: Khi nhân phân số với số tự nhiên, hãy chuyển số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1.
            • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            IV. Bài tập luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức về phép nhân phân số, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

            • Tính: 1/3 x 2/5, 3/4 x 1/2, 5/6 x 3/7
            • Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 5/2m, chiều rộng 3/4m. Tính diện tích khu vườn đó.

            Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về phép nhân phân số. Chúc các em học tốt!