1. Môn Toán
  2. Giải bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 37 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 37 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 37 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 37 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Tính nhẩm. a) 52 613 x 10 = ………………….. Đặt tính rồi tính. 81 207 x 6

Câu 1

    Tính nhẩm.

    a) 52 613 x 10 = …………………..

    8 482 x 100 = ……………………

    9 358 x 1 000 = ………………….

    b) 235 400 : 100 = ……………………

    943 700 : 10 = ……………………..

    740 000 : 1 000 = …………………..

    Phương pháp giải:

    - Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

    - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.

    Lời giải chi tiết:

    a) 52 613 x 10 = 526 130

    8 482 x 100 = 848 200

    9 358 x 1 000 = 9 358 000

    b) 235 400 : 100 = 2 354

    943 700 : 10 = 94 370

    740 000 : 1 000 = 740

    Câu 4

      Khối 4 của Trường Tiểu học Hoà Bình gồm 6 lớp, mỗi lớp có 35 học sinh và 3 lớp, mỗi lớp có 32 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp khối 4 của trường đó có bao nhiêu học sinh?

      Phương pháp giải:

      - Tìm số học sinh khối lớp 4 có tất cả

      - Tìm tổng số lớp của khối Bốn

      - Tìm số học sinh học sinh trung bình của mỗi lớp = số học sinh khối Bốn : số lớp khối Bốn

      Lời giải chi tiết:

      Số học sinh khối 4 là:

      35 x 6 + 32 x 3 = 306 (học sinh)

      Số lớp của khối 4 là:

      6 + 3 = 9 (lớp)

      Trung bình mỗi lớp khối 4 của trường đó có số học sinh là:

      306 : 9 = 34 (học sinh)

      Đáp số: 34 học sinh

      Câu 5

        Tính giá trị của biểu thức.

        89 175 – 37 076 : 46 x 100 

        Phương pháp giải:

        Trong biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

        Lời giải chi tiết:

        89 175 – 37 076 : 46 x 100 = 89 175 – 806 x 100

        = 89 175 – 80 600 = 8 575

        Câu 2

          Đặt tính rồi tính.

          81 207 x 6

          41 072 : 8

          3 512 x 54

          159 200 : 67

          Phương pháp giải:

          Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

          - Nhân lần lượt từ phải sang trái

          - Chia lần lượt từ trái sang phải

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 37 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          Câu 3

            Đ, S ?

            Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có hai mảnh vườn trồng hoa. Mảnh vườn trồng hoa hồng dạng hình chữ nhật có chiều dài 16 m, chiều rộng 10 m.

            Mảnh vườn trồng hoa cúc dạng hình vuông có cạnh 13 m.

            Giải bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 37 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

            a) Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau. ......

            b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. ......

            c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. .......

            Phương pháp giải:

            Áp dụng công thức:

            Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

            Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4

            Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

            Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

            Lời giải chi tiết:

            Chu vi mảnh vườn trồng hoa hồng là: (16 + 10) x 2 = 52 (m)

            Chu vi mảnh vườn trồng hoa cúc là: 13 x 4 = 52 (m)

            Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng là: 16 x 10 = 160 (m2)

            Diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc là: 13 x 13 = 169 (m2)

            Vậy ta có kết quả sau:

            a) Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau. Đ

            b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. S

            c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. Đ

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Tính nhẩm.

            a) 52 613 x 10 = …………………..

            8 482 x 100 = ……………………

            9 358 x 1 000 = ………………….

            b) 235 400 : 100 = ……………………

            943 700 : 10 = ……………………..

            740 000 : 1 000 = …………………..

            Phương pháp giải:

            - Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

            - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.

            Lời giải chi tiết:

            a) 52 613 x 10 = 526 130

            8 482 x 100 = 848 200

            9 358 x 1 000 = 9 358 000

            b) 235 400 : 100 = 2 354

            943 700 : 10 = 94 370

            740 000 : 1 000 = 740

            Đặt tính rồi tính.

            81 207 x 6

            41 072 : 8

            3 512 x 54

            159 200 : 67

            Phương pháp giải:

            Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

            - Nhân lần lượt từ phải sang trái

            - Chia lần lượt từ trái sang phải

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 37 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Đ, S ?

            Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có hai mảnh vườn trồng hoa. Mảnh vườn trồng hoa hồng dạng hình chữ nhật có chiều dài 16 m, chiều rộng 10 m.

            Mảnh vườn trồng hoa cúc dạng hình vuông có cạnh 13 m.

            Giải bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 37 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            a) Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau. ......

            b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. ......

            c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. .......

            Phương pháp giải:

            Áp dụng công thức:

            Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

            Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4

            Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

            Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

            Lời giải chi tiết:

            Chu vi mảnh vườn trồng hoa hồng là: (16 + 10) x 2 = 52 (m)

            Chu vi mảnh vườn trồng hoa cúc là: 13 x 4 = 52 (m)

            Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng là: 16 x 10 = 160 (m2)

            Diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc là: 13 x 13 = 169 (m2)

            Vậy ta có kết quả sau:

            a) Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau. Đ

            b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. S

            c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. Đ

            Khối 4 của Trường Tiểu học Hoà Bình gồm 6 lớp, mỗi lớp có 35 học sinh và 3 lớp, mỗi lớp có 32 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp khối 4 của trường đó có bao nhiêu học sinh?

            Phương pháp giải:

            - Tìm số học sinh khối lớp 4 có tất cả

            - Tìm tổng số lớp của khối Bốn

            - Tìm số học sinh học sinh trung bình của mỗi lớp = số học sinh khối Bốn : số lớp khối Bốn

            Lời giải chi tiết:

            Số học sinh khối 4 là:

            35 x 6 + 32 x 3 = 306 (học sinh)

            Số lớp của khối 4 là:

            6 + 3 = 9 (lớp)

            Trung bình mỗi lớp khối 4 của trường đó có số học sinh là:

            306 : 9 = 34 (học sinh)

            Đáp số: 34 học sinh

            Tính giá trị của biểu thức.

            89 175 – 37 076 : 46 x 100 

            Phương pháp giải:

            Trong biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

            Lời giải chi tiết:

            89 175 – 37 076 : 46 x 100 = 89 175 – 806 x 100

            = 89 175 – 80 600 = 8 575

            Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 37 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 37 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

            Bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 37 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm các dạng toán khác nhau như cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, giải toán có lời văn, và các bài toán liên quan đến đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.

            Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về các phép tính, hiểu rõ cấu trúc của bài toán và biết cách vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết bài toán.

            Nội dung chi tiết bài tập 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 37

            Bài tập 48 bao gồm các câu hỏi sau:

            1. Câu 1: Tính nhẩm: 120 + 30 = ?; 250 - 80 = ?; 15 x 2 = ?; 48 : 4 = ?
            2. Câu 2: Tính: 345 + 287 = ?; 678 - 195 = ?; 123 x 3 = ?; 567 : 9 = ?
            3. Câu 3: Giải bài toán: Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 85 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
            4. Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều rộng 8 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

            Hướng dẫn giải chi tiết

            Câu 1: Tính nhẩm

            • 120 + 30 = 150
            • 250 - 80 = 170
            • 15 x 2 = 30
            • 48 : 4 = 12

            Câu 2: Tính

            • 345 + 287 = 632
            • 678 - 195 = 483
            • 123 x 3 = 369
            • 567 : 9 = 63

            Câu 3: Giải bài toán

            Số gạo còn lại của cửa hàng là: 250 - 120 - 85 = 45 (kg)

            Đáp số: 45 kg

            Câu 4: Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật

            Chu vi của hình chữ nhật là: (15 + 8) x 2 = 46 (cm)

            Diện tích của hình chữ nhật là: 15 x 8 = 120 (cm2)

            Đáp số: Chu vi: 46 cm; Diện tích: 120 cm2

            Mẹo giải bài tập hiệu quả

            Để giải bài tập 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 37 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả, các em cần:

            • Nắm vững các kiến thức cơ bản về các phép tính.
            • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
            • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

            Ngoài ra, các em có thể tham khảo các bài giải chi tiết trên Montoan.com.vn để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này.

            Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online khác.

            Montoan.com.vn hy vọng rằng bài giải chi tiết bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 37 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức sẽ giúp các em học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.