Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 66: Luyện tập chung (tiết 1) trang 100 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số có nhiều chữ số, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.
Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức Toán 4.
Tính 6/7 x 2/3 .... Quãng đường chú rùa bò từ viên gạch trong sân đến bờ ao dài 150 m ...
Tính.
a) $\frac{6}{7} \times \frac{2}{3}$
b) $\frac{5}{8}:\frac{1}{4}$
c) $\frac{8}{3} \times \frac{1}{2} + \frac{1}{3}$
d) $1 - \frac{1}{2}:3$
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{6}{7} \times \frac{2}{3} = \frac{{6 \times 2}}{{7 \times 3}} = \frac{{12}}{{21}} = \frac{4}{7}$
b) $\frac{5}{8}:\frac{1}{4} = \frac{5}{8} \times 4 = \frac{{20}}{8} = \frac{5}{2}$
c) $\frac{8}{3} \times \frac{1}{2} + \frac{1}{3} = \frac{8}{6} + \frac{1}{3} = \frac{8}{6} + \frac{2}{6} = \frac{{10}}{6} = \frac{5}{3}$
d) $1 - \frac{1}{2}:3 = 1 - \frac{1}{2} \times \frac{1}{3} = 1 - \frac{1}{6} = \frac{5}{6}$
Quãng đường chú rùa bò từ viên gạch trong sân đến bờ ao dài 150 m. Khi bò được $\frac{2}{5}$ quãng đường thì chú rùa dừng lại nghỉ. Hỏi chú rùa còn phải bò tiếp bao nhiêu mét nữa mới ra đến bờ ao?
Phương pháp giải:
Bước 1: Quãng đường chú rùa bò được = quãng đường chú rùa cần bò x $\frac{2}{5}$
Bước 2: Quãng đường chú rùa bò tiếp = Quãng đường chú rùa cần bò - Quãng đường chú rùa bò được
Lời giải chi tiết:
Quãng đường chú rùa bò được là:
150 x $\frac{2}{5}$= 60 (m)
Chú rùa còn phải bò tiếp số mét nữa mới ra đến bờ ao là:
150 – 60 = 90 (m)
Đáp số: 90 m
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
a) $.....:\frac{4}{9} = \frac{3}{{13}}$
b) $\frac{3}{4}:...... = 1$
c) $\frac{8}{{21}} \times ...... = 1$
d) $..... \times \frac{{14}}{{15}} = 1$
Phương pháp giải:
- Số bị chia = thương x số chia
- Số chia = số bị chia : thương
- Thừa số = tích : thừa số đã biết
Lời giải chi tiết:
a) $.....:\frac{4}{9} = \frac{3}{{13}}$
$\frac{3}{{13}} \times \frac{4}{9} = \frac{4}{{39}}$
b) $\frac{3}{4}:...... = 1$
$\frac{3}{4}:1 = \frac{3}{4}$
c) $\frac{8}{{21}} \times ...... = 1$
$1:\frac{8}{{21}} = \frac{{21}}{8}$
d) $..... \times \frac{{14}}{{15}} = 1$
$1:\frac{{14}}{{15}} = \frac{{15}}{{14}}$
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Ngày trước, một ông quan có 1 560 quan tiền và 205 đấu gạo. Ông ấy đem bán hết gạo, mỗi đấu gạo bán được $\frac{3}{5}$ quan tiền. Sau đó, ông dùng tất cả số tiền của mình để mua một con tàu sắt. Vậy:
a) Số tiền bán gạo được …… quan tiền.
b) Con tàu sắt có giá là ……. quan tiền.
Phương pháp giải:
a) Số tiền bán gạo được = số đấu gạo x số quan tiền mỗi đấu gạo bán được
b) Giá tiền con tàu = số quan tiền ông có + số tiền bán gạo
Lời giải chi tiết:
a) Số tiền bán gạo được là: 205 x $\frac{3}{5}$= 123 (quan tiền)
b) Con tàu sắt có giá là: 1 560 + 123 = 1 683 (quan tiền)
Tính.
a) $\frac{6}{7} \times \frac{2}{3}$
b) $\frac{5}{8}:\frac{1}{4}$
c) $\frac{8}{3} \times \frac{1}{2} + \frac{1}{3}$
d) $1 - \frac{1}{2}:3$
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{6}{7} \times \frac{2}{3} = \frac{{6 \times 2}}{{7 \times 3}} = \frac{{12}}{{21}} = \frac{4}{7}$
b) $\frac{5}{8}:\frac{1}{4} = \frac{5}{8} \times 4 = \frac{{20}}{8} = \frac{5}{2}$
c) $\frac{8}{3} \times \frac{1}{2} + \frac{1}{3} = \frac{8}{6} + \frac{1}{3} = \frac{8}{6} + \frac{2}{6} = \frac{{10}}{6} = \frac{5}{3}$
d) $1 - \frac{1}{2}:3 = 1 - \frac{1}{2} \times \frac{1}{3} = 1 - \frac{1}{6} = \frac{5}{6}$
Quãng đường chú rùa bò từ viên gạch trong sân đến bờ ao dài 150 m. Khi bò được $\frac{2}{5}$ quãng đường thì chú rùa dừng lại nghỉ. Hỏi chú rùa còn phải bò tiếp bao nhiêu mét nữa mới ra đến bờ ao?
Phương pháp giải:
Bước 1: Quãng đường chú rùa bò được = quãng đường chú rùa cần bò x $\frac{2}{5}$
Bước 2: Quãng đường chú rùa bò tiếp = Quãng đường chú rùa cần bò - Quãng đường chú rùa bò được
Lời giải chi tiết:
Quãng đường chú rùa bò được là:
150 x $\frac{2}{5}$= 60 (m)
Chú rùa còn phải bò tiếp số mét nữa mới ra đến bờ ao là:
150 – 60 = 90 (m)
Đáp số: 90 m
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
a) $.....:\frac{4}{9} = \frac{3}{{13}}$
b) $\frac{3}{4}:...... = 1$
c) $\frac{8}{{21}} \times ...... = 1$
d) $..... \times \frac{{14}}{{15}} = 1$
Phương pháp giải:
- Số bị chia = thương x số chia
- Số chia = số bị chia : thương
- Thừa số = tích : thừa số đã biết
Lời giải chi tiết:
a) $.....:\frac{4}{9} = \frac{3}{{13}}$
$\frac{3}{{13}} \times \frac{4}{9} = \frac{4}{{39}}$
b) $\frac{3}{4}:...... = 1$
$\frac{3}{4}:1 = \frac{3}{4}$
c) $\frac{8}{{21}} \times ...... = 1$
$1:\frac{8}{{21}} = \frac{{21}}{8}$
d) $..... \times \frac{{14}}{{15}} = 1$
$1:\frac{{14}}{{15}} = \frac{{15}}{{14}}$
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Ngày trước, một ông quan có 1 560 quan tiền và 205 đấu gạo. Ông ấy đem bán hết gạo, mỗi đấu gạo bán được $\frac{3}{5}$ quan tiền. Sau đó, ông dùng tất cả số tiền của mình để mua một con tàu sắt. Vậy:
a) Số tiền bán gạo được …… quan tiền.
b) Con tàu sắt có giá là ……. quan tiền.
Phương pháp giải:
a) Số tiền bán gạo được = số đấu gạo x số quan tiền mỗi đấu gạo bán được
b) Giá tiền con tàu = số quan tiền ông có + số tiền bán gạo
Lời giải chi tiết:
a) Số tiền bán gạo được là: 205 x $\frac{3}{5}$= 123 (quan tiền)
b) Con tàu sắt có giá là: 1 560 + 123 = 1 683 (quan tiền)
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Mảnh đất hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 4 m, diện tích $\frac{{91}}{2}$ m2. Trên mảnh đất này, người ta đào một cái ao hình chữ nhật để thả ba ba, phần đất còn lại làm một lối đi rộng 1 m (như hình vẽ). Diện tích cái ao là ….. m2.
Phương pháp giải:
Bước 1: Chiều dài mảnh đất hình = diện tích : chiều rộng
Bước 2: Chiều dài cái ao = chiều dài mảnh đất – độ rộng lối đi
Bước 3: Chiều rộng cái ao = Chiều rộng mảnh đất – độ rộng lối đi
Bước 4: Diện tích cái ao = chiều dài cái ao x chiều rộng cái ao
Lời giải chi tiết:
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật ABCD là: $\frac{{91}}{2}:4 = \frac{{91}}{8}$ (m)
Chiều dài cái ao là: $\frac{{91}}{8} - 1 = \frac{{83}}{8}$ (m)
Chiều rộng cái ao là: 4 – 1 = 3 (m)
Diện tích cái ao là: $\frac{{83}}{8} \times 3 = \frac{{249}}{8}$ (m2)
Vậy diện tích cái ao là $\frac{{249}}{8}$ m2
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Mảnh đất hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 4 m, diện tích $\frac{{91}}{2}$ m2. Trên mảnh đất này, người ta đào một cái ao hình chữ nhật để thả ba ba, phần đất còn lại làm một lối đi rộng 1 m (như hình vẽ). Diện tích cái ao là ….. m2.
Phương pháp giải:
Bước 1: Chiều dài mảnh đất hình = diện tích : chiều rộng
Bước 2: Chiều dài cái ao = chiều dài mảnh đất – độ rộng lối đi
Bước 3: Chiều rộng cái ao = Chiều rộng mảnh đất – độ rộng lối đi
Bước 4: Diện tích cái ao = chiều dài cái ao x chiều rộng cái ao
Lời giải chi tiết:
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật ABCD là: $\frac{{91}}{2}:4 = \frac{{91}}{8}$ (m)
Chiều dài cái ao là: $\frac{{91}}{8} - 1 = \frac{{83}}{8}$ (m)
Chiều rộng cái ao là: 4 – 1 = 3 (m)
Diện tích cái ao là: $\frac{{83}}{8} \times 3 = \frac{{249}}{8}$ (m2)
Vậy diện tích cái ao là $\frac{{249}}{8}$ m2
Bài 66: Luyện tập chung (tiết 1) trang 100 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm các dạng toán khác nhau như:
Để giải bài 66 một cách hiệu quả, các em cần:
Ví dụ: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 85 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
Số gạo còn lại là: 350 - 120 - 85 = 145 (kg)
Đáp số: 145 kg
Ví dụ: 456 + 234 = ?
Bài giải:
456 + 234 = 690
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 8cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Bài giải:
Chu vi của hình chữ nhật là: (15 + 8) x 2 = 46 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là: 15 x 8 = 120 (cm2)
Đáp số: Chu vi: 46cm; Diện tích: 120cm2
Để đạt kết quả tốt trong các bài tập Toán 4, các em cần:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài 66: Luyện tập chung (tiết 1) trang 100 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!
Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các bài giải khác trên montoan.com.vn để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán.