1. Môn Toán
  2. Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 2) trang 69 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 2) trang 69 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 2) trang 69 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 58: So sánh phân số (tiết 2) trang 69 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em nắm vững kiến thức về so sánh phân số, một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán 4.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải bài tập và hiểu sâu hơn về kiến thức Toán học.

Đoạn đường từ ốc sên số 1 đến cây chuối dài 14/25 m,

Câu 1

    So sánh hai phân số.

    a) $\frac{{14}}{{15}}$ và $\frac{{17}}{{45}}$

    b) $\frac{{21}}{{48}}$ và $\frac{7}{{12}}$

    c) $\frac{{14}}{{27}}$ và $\frac{{19}}{{54}}$

    Phương pháp giải:

    Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có: $\frac{{14}}{{15}} = \frac{{14 \times 3}}{{15 \times 3}} = \frac{{42}}{{45}}$ Mà $\frac{{42}}{{45}} > \frac{{17}}{{45}}$

    Vậy $\frac{{14}}{{15}} > \frac{{17}}{{45}}$

    b) $\frac{7}{{12}} = \frac{{7 \times 4}}{{12 \times 4}} = \frac{{28}}{{48}}$ Mà $\frac{{21}}{{48}} < \frac{{28}}{{48}}$

    Vậy $\frac{{21}}{{48}}$ < $\frac{7}{{12}}$

    c) $\frac{{14}}{{27}} = \frac{{14 \times 2}}{{27 \times 2}} = \frac{{28}}{{54}}$ Mà $\frac{{28}}{{54}} > \frac{{19}}{{54}}$

    Vậy $\frac{{14}}{{27}}$ > $\frac{{19}}{{54}}$

    Câu 2

      Sắp xếp các phân số $\frac{7}{5}$ , $\frac{{13}}{{15}}$ , $\frac{{47}}{{60}}$ , $\frac{{23}}{{30}}$ theo thứ tự từ bé đến lớn.

      Phương pháp giải:

      Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh và sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: $\frac{7}{5} = \frac{{7 \times 12}}{{5 \times 12}} = \frac{{84}}{{60}}$ ; $\frac{{13}}{{15}} = \frac{{13 \times 4}}{{15 \times 4}} = \frac{{52}}{{60}}$ ; $\frac{{23}}{{30}} = \frac{{23 \times 2}}{{30 \times 2}} = \frac{{46}}{{60}}$

      Mà $\frac{{46}}{{60}} < \frac{{47}}{{60}} < \frac{{52}}{{60}} < \frac{{84}}{{60}}$ nên $\frac{{23}}{{30}} < \frac{{47}}{{60}} < \frac{{13}}{{15}} < \frac{7}{5}$

      Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{{23}}{{30}}$ ; $\frac{{47}}{{60}}$ ; $\frac{{13}}{{15}}$ ; $\frac{7}{5}$

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Câu 1
      • Câu 2
      • Câu 3

      So sánh hai phân số.

      a) $\frac{{14}}{{15}}$ và $\frac{{17}}{{45}}$

      b) $\frac{{21}}{{48}}$ và $\frac{7}{{12}}$

      c) $\frac{{14}}{{27}}$ và $\frac{{19}}{{54}}$

      Phương pháp giải:

      Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: $\frac{{14}}{{15}} = \frac{{14 \times 3}}{{15 \times 3}} = \frac{{42}}{{45}}$ Mà $\frac{{42}}{{45}} > \frac{{17}}{{45}}$

      Vậy $\frac{{14}}{{15}} > \frac{{17}}{{45}}$

      b) $\frac{7}{{12}} = \frac{{7 \times 4}}{{12 \times 4}} = \frac{{28}}{{48}}$ Mà $\frac{{21}}{{48}} < \frac{{28}}{{48}}$

      Vậy $\frac{{21}}{{48}}$ < $\frac{7}{{12}}$

      c) $\frac{{14}}{{27}} = \frac{{14 \times 2}}{{27 \times 2}} = \frac{{28}}{{54}}$ Mà $\frac{{28}}{{54}} > \frac{{19}}{{54}}$

      Vậy $\frac{{14}}{{27}}$ > $\frac{{19}}{{54}}$

      Sắp xếp các phân số $\frac{7}{5}$ , $\frac{{13}}{{15}}$ , $\frac{{47}}{{60}}$ , $\frac{{23}}{{30}}$ theo thứ tự từ bé đến lớn.

      Phương pháp giải:

      Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh và sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: $\frac{7}{5} = \frac{{7 \times 12}}{{5 \times 12}} = \frac{{84}}{{60}}$ ; $\frac{{13}}{{15}} = \frac{{13 \times 4}}{{15 \times 4}} = \frac{{52}}{{60}}$ ; $\frac{{23}}{{30}} = \frac{{23 \times 2}}{{30 \times 2}} = \frac{{46}}{{60}}$

      Mà $\frac{{46}}{{60}} < \frac{{47}}{{60}} < \frac{{52}}{{60}} < \frac{{84}}{{60}}$ nên $\frac{{23}}{{30}} < \frac{{47}}{{60}} < \frac{{13}}{{15}} < \frac{7}{5}$

      Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{{23}}{{30}}$ ; $\frac{{47}}{{60}}$ ; $\frac{{13}}{{15}}$ ; $\frac{7}{5}$

      Số?

      Đoạn đường từ ốc sên số 1 đến cây chuối dài $\frac{{14}}{{25}}$ m, đoạn đường từ ốc sên số 2 đến cây chuối dài $\frac{{51}}{{100}}$ m, đoạn đường từ ốc sên số 3 đến cây chuối dài $\frac{3}{5}$m.

      a) Đoạn đường dài nhất là đoạn đường từ ốc sên số ……. đến cây chuối.

      b) Đoạn đường ngắn nhất là đoạn đường từ ốc sên số …… đến cây chuối.

      Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 2) trang 69 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

      Phương pháp giải:

      - So sánh đoạn đường ốc sên bò được để trả lời yêu cầu đề bài.

      - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: $\frac{{14}}{{25}} = \frac{{14 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{56}}{{100}}$ ; $\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 20}}{{5 \times 20}} = \frac{{60}}{{100}}$

      Mà $\frac{{51}}{{100}} < \frac{{56}}{{100}} < \frac{{60}}{{100}}$ nên $\frac{{51}}{{100}} < \frac{{14}}{{25}} < \frac{3}{5}$

      Vậy:

      a) Đoạn đường dài nhất là đoạn đường từ ốc sên số 3 đến cây chuối.

      b) Đoạn đường ngắn nhất là đoạn đường từ ốc sên số 2 đến cây chuối.

      Câu 3

        Số?

        Đoạn đường từ ốc sên số 1 đến cây chuối dài $\frac{{14}}{{25}}$ m, đoạn đường từ ốc sên số 2 đến cây chuối dài $\frac{{51}}{{100}}$ m, đoạn đường từ ốc sên số 3 đến cây chuối dài $\frac{3}{5}$m.

        a) Đoạn đường dài nhất là đoạn đường từ ốc sên số ……. đến cây chuối.

        b) Đoạn đường ngắn nhất là đoạn đường từ ốc sên số …… đến cây chuối.

        Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 2) trang 69 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

        Phương pháp giải:

        - So sánh đoạn đường ốc sên bò được để trả lời yêu cầu đề bài.

        - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: $\frac{{14}}{{25}} = \frac{{14 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{56}}{{100}}$ ; $\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 20}}{{5 \times 20}} = \frac{{60}}{{100}}$

        Mà $\frac{{51}}{{100}} < \frac{{56}}{{100}} < \frac{{60}}{{100}}$ nên $\frac{{51}}{{100}} < \frac{{14}}{{25}} < \frac{3}{5}$

        Vậy:

        a) Đoạn đường dài nhất là đoạn đường từ ốc sên số 3 đến cây chuối.

        b) Đoạn đường ngắn nhất là đoạn đường từ ốc sên số 2 đến cây chuối.

        Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 2) trang 69 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Bài viết liên quan

        Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 2) trang 69 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

        Bài 58 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng so sánh phân số, một trong những kiến thức nền tảng quan trọng của chương trình Toán học lớp 4. Việc nắm vững cách so sánh phân số không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn ứng dụng vào thực tế cuộc sống.

        1. Mục tiêu bài học

        Thông qua bài học này, học sinh sẽ:

        • Nắm vững các phương pháp so sánh phân số: so sánh trực tiếp, quy đồng mẫu số, sử dụng phần bù.
        • Vận dụng linh hoạt các phương pháp để so sánh các phân số khác nhau.
        • Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

        2. Nội dung bài học

        Bài 58 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức bao gồm các dạng bài tập sau:

        1. So sánh hai phân số có cùng mẫu số.
        2. So sánh hai phân số có cùng tử số.
        3. So sánh hai phân số khác nhau bằng phương pháp quy đồng mẫu số.
        4. So sánh hai phân số bằng phương pháp sử dụng phần bù.
        5. Giải các bài toán thực tế liên quan đến so sánh phân số.

        3. Phương pháp giải bài tập

        Để giải các bài tập so sánh phân số một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

        a. So sánh trực tiếp

        Nếu hai phân số có cùng mẫu số, ta so sánh tử số của chúng. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

        Ví dụ: 3/5 > 2/5

        b. So sánh hai phân số có cùng tử số

        Nếu hai phân số có cùng tử số, ta so sánh mẫu số của chúng. Phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn.

        Ví dụ: 4/7 > 4/9

        c. Quy đồng mẫu số

        Để so sánh hai phân số khác nhau, ta quy đồng mẫu số của chúng. Sau khi quy đồng, ta so sánh các phân số có cùng mẫu số như đã hướng dẫn ở trên.

        Ví dụ: So sánh 1/2 và 2/3. Ta quy đồng mẫu số như sau:

        • 1/2 = 3/6
        • 2/3 = 4/6

        Vậy 3/6 < 4/6 hay 1/2 < 2/3

        d. Sử dụng phần bù

        Phần bù của một phân số là hiệu giữa 1 và phân số đó. Nếu hai phân số có cùng mẫu số, ta so sánh phần bù của chúng. Phân số nào có phần bù nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn.

        Ví dụ: So sánh 5/8 và 3/8. Ta có:

        • Phần bù của 5/8 là 1 - 5/8 = 3/8
        • Phần bù của 3/8 là 1 - 3/8 = 5/8

        Vậy 3/8 < 5/8 hay 5/8 > 3/8

        4. Lời giải chi tiết bài tập 58

        Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong bài 58 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức:

        (Nội dung lời giải chi tiết cho từng bài tập sẽ được trình bày tại đây. Ví dụ: Bài 1: a) 2/5 < 3/5; b) 4/7 > 1/7; ...)

        5. Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức về so sánh phân số, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:

        • So sánh các phân số: 1/3, 2/5, 3/7, 4/9
        • Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần: 5/6, 2/3, 1/2, 3/4
        • Giải các bài toán thực tế liên quan đến so sánh phân số.

        6. Kết luận

        Bài 58 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về so sánh phân số. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp giải bài tập một cách linh hoạt sẽ giúp các em tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến phân số.