Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 70: Ôn tập phép tính với phân số (tiết 2) trang 115 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số đã học.
montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Mai có 350 000 đồng tiền tiết kiệm. Mai đã dùng 5/7 số tiền đó để mua sách vở ... Một tấm kính hình chữ nhật có diện tích là 8/9 m2
Tính.
a) $\frac{8}{9} \times \frac{9}{{16}}$
b) $\frac{7}{{24}} \times 6$
c) $\frac{{28}}{{19}}:\frac{{21}}{{19}}$
d) $\frac{{48}}{7}:8$
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{8}{9} \times \frac{9}{{16}} = \frac{{8 \times 9}}{{9 \times 8 \times 2}} = \frac{1}{2}$
b) $\frac{7}{{24}} \times 6 = \frac{{7 \times 6}}{{24}} = \frac{{7 \times 6}}{{6 \times 4}} = \frac{7}{4}$
c) $\frac{{28}}{{19}}:\frac{{21}}{{19}} = \frac{{28}}{{19}} \times \frac{{19}}{{21}} = \frac{{4 \times 7 \times 19}}{{19 \times 3 \times 7}} = \frac{4}{3}$
d) $\frac{{48}}{7}:8 = \frac{{48}}{7} \times \frac{1}{8} = \frac{{6 \times 8 \times 1}}{{7 \times 8}} = \frac{6}{7}$
Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức.
a) $\frac{{21}}{{36}} - \frac{7}{6}:4$
b) $\frac{{12}}{8}:\left( {\frac{{10}}{8} \times 3} \right)$
Phương pháp giải:
Rút gọn các phân số chưa tối giản rồi thực hiện tính giá trị biểu thức.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{21}}{{36}} - \frac{7}{6}:4$$ = \frac{7}{{12}} - \frac{7}{6} \times \frac{1}{4}$ $ = \frac{7}{{12}} - \frac{7}{{24}}$ $ = \frac{7}{{24}}$
b) $\frac{{12}}{8}:\left( {\frac{{10}}{8} \times 3} \right)$$ = \frac{3}{2}:\left( {\frac{5}{4} \times 3} \right)$$ = \frac{3}{2}:\frac{{15}}{4}$$ = \frac{3}{2} \times \frac{4}{{15}}$= $\frac{{3 \times 2 \times 2}}{{2 \times 3 \times 5}}$$ = \frac{2}{5}$
Tính bằng cách thuận tiện.
a) $\frac{7}{6} \times \frac{9}{{16}} \times \frac{6}{7} \times 16$
b) $\frac{7}{{12}} \times \frac{4}{9} + \frac{4}{9} \times \frac{5}{{12}} - \frac{2}{9}$
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân; nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu thức.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{7}{6} \times \frac{9}{{16}} \times \frac{6}{7} \times 16 = \left( {\frac{7}{6} \times \frac{6}{7}} \right) \times \left( {\frac{9}{{16}} \times 16} \right) = 1 \times 9 = 9$
b) $\frac{7}{{12}} \times \frac{4}{9} + \frac{4}{9} \times \frac{5}{{12}} - \frac{2}{9} = \frac{4}{9} \times \left( {\frac{7}{{12}} + \frac{5}{{12}}} \right) - \frac{2}{9} = \frac{4}{9} \times 1 - \frac{2}{9} = \frac{4}{9} - \frac{2}{9} = \frac{2}{9}$
Mai có 350 000 đồng tiền tiết kiệm. Mai đã dùng $\frac{5}{7}$ số tiền đó để mua sách vở giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số tiền Mai đã dùng = số tiền Mai tiết kiệm được x $\frac{5}{7}$
Bước 2: Số tiền mai còn lại = số tiền Mai tiết kiệm được - số tiền Mai đã dùng
Lời giải chi tiết:
Mai đã dùng hết số tiền là:
350 000 x $\frac{5}{7}$= 250 000 (đồng)
Mai còn lại số tiền là:
350 000 – 250 000 = 100 000 (đồng)
Đáp số: 100 000 đồng
Một tấm kính hình chữ nhật có diện tích là $\frac{8}{9}$ m2 và chiều dài là $\frac{4}{3}$ m. Tính chu vi của tấm kính đó.
Phương pháp giải:
Bước 1: Chiều rộng tấm kính hình chữ nhật = diện tích : chiều dài
Bước 2: Chu vi của tấm kính đó = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Lời giải chi tiết:
Chiều rộng tấm kính hình chữ nhật là:
$\frac{8}{9}:\frac{4}{3} = \frac{2}{3}$ (m)
Chu vi của tấm kính đó là:
$\left( {\frac{4}{3} + \frac{2}{3}} \right) \times 2 = 4$ (m)
Đáp số: 4 m
Tính.
a) $\frac{8}{9} \times \frac{9}{{16}}$
b) $\frac{7}{{24}} \times 6$
c) $\frac{{28}}{{19}}:\frac{{21}}{{19}}$
d) $\frac{{48}}{7}:8$
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{8}{9} \times \frac{9}{{16}} = \frac{{8 \times 9}}{{9 \times 8 \times 2}} = \frac{1}{2}$
b) $\frac{7}{{24}} \times 6 = \frac{{7 \times 6}}{{24}} = \frac{{7 \times 6}}{{6 \times 4}} = \frac{7}{4}$
c) $\frac{{28}}{{19}}:\frac{{21}}{{19}} = \frac{{28}}{{19}} \times \frac{{19}}{{21}} = \frac{{4 \times 7 \times 19}}{{19 \times 3 \times 7}} = \frac{4}{3}$
d) $\frac{{48}}{7}:8 = \frac{{48}}{7} \times \frac{1}{8} = \frac{{6 \times 8 \times 1}}{{7 \times 8}} = \frac{6}{7}$
Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức.
a) $\frac{{21}}{{36}} - \frac{7}{6}:4$
b) $\frac{{12}}{8}:\left( {\frac{{10}}{8} \times 3} \right)$
Phương pháp giải:
Rút gọn các phân số chưa tối giản rồi thực hiện tính giá trị biểu thức.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{21}}{{36}} - \frac{7}{6}:4$$ = \frac{7}{{12}} - \frac{7}{6} \times \frac{1}{4}$ $ = \frac{7}{{12}} - \frac{7}{{24}}$ $ = \frac{7}{{24}}$
b) $\frac{{12}}{8}:\left( {\frac{{10}}{8} \times 3} \right)$$ = \frac{3}{2}:\left( {\frac{5}{4} \times 3} \right)$$ = \frac{3}{2}:\frac{{15}}{4}$$ = \frac{3}{2} \times \frac{4}{{15}}$= $\frac{{3 \times 2 \times 2}}{{2 \times 3 \times 5}}$$ = \frac{2}{5}$
Mai có 350 000 đồng tiền tiết kiệm. Mai đã dùng $\frac{5}{7}$ số tiền đó để mua sách vở giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số tiền Mai đã dùng = số tiền Mai tiết kiệm được x $\frac{5}{7}$
Bước 2: Số tiền mai còn lại = số tiền Mai tiết kiệm được - số tiền Mai đã dùng
Lời giải chi tiết:
Mai đã dùng hết số tiền là:
350 000 x $\frac{5}{7}$= 250 000 (đồng)
Mai còn lại số tiền là:
350 000 – 250 000 = 100 000 (đồng)
Đáp số: 100 000 đồng
Một tấm kính hình chữ nhật có diện tích là $\frac{8}{9}$ m2 và chiều dài là $\frac{4}{3}$ m. Tính chu vi của tấm kính đó.
Phương pháp giải:
Bước 1: Chiều rộng tấm kính hình chữ nhật = diện tích : chiều dài
Bước 2: Chu vi của tấm kính đó = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Lời giải chi tiết:
Chiều rộng tấm kính hình chữ nhật là:
$\frac{8}{9}:\frac{4}{3} = \frac{2}{3}$ (m)
Chu vi của tấm kính đó là:
$\left( {\frac{4}{3} + \frac{2}{3}} \right) \times 2 = 4$ (m)
Đáp số: 4 m
Tính bằng cách thuận tiện.
a) $\frac{7}{6} \times \frac{9}{{16}} \times \frac{6}{7} \times 16$
b) $\frac{7}{{12}} \times \frac{4}{9} + \frac{4}{9} \times \frac{5}{{12}} - \frac{2}{9}$
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân; nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu thức.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{7}{6} \times \frac{9}{{16}} \times \frac{6}{7} \times 16 = \left( {\frac{7}{6} \times \frac{6}{7}} \right) \times \left( {\frac{9}{{16}} \times 16} \right) = 1 \times 9 = 9$
b) $\frac{7}{{12}} \times \frac{4}{9} + \frac{4}{9} \times \frac{5}{{12}} - \frac{2}{9} = \frac{4}{9} \times \left( {\frac{7}{{12}} + \frac{5}{{12}}} \right) - \frac{2}{9} = \frac{4}{9} \times 1 - \frac{2}{9} = \frac{4}{9} - \frac{2}{9} = \frac{2}{9}$
Bài 70 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức về các phép tính với phân số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 70:
a) 2/5 + 3/5 = (2+3)/5 = 5/5 = 1
b) 9/7 - 2/7 = (9-2)/7 = 7/7 = 1
c) 3/8 + 1/8 = (3+1)/8 = 4/8 = 1/2
d) 5/6 - 3/6 = (5-3)/6 = 2/6 = 1/3
e) 1/4 + 3/4 = (1+3)/4 = 4/4 = 1
f) 7/9 - 4/9 = (7-4)/9 = 3/9 = 1/3
a) 2/3 x 3/4 = (2x3)/(3x4) = 6/12 = 1/2
b) 4/5 : 2/3 = 4/5 x 3/2 = (4x3)/(5x2) = 12/10 = 6/5
c) 1/2 x 5/6 = (1x5)/(2x6) = 5/12
d) 3/4 : 1/2 = 3/4 x 2/1 = (3x2)/(4x1) = 6/4 = 3/2
a) (1/2 + 1/3) x 6/5 = (3/6 + 2/6) x 6/5 = 5/6 x 6/5 = 1
b) 2/5 : (1/3 + 1/4) = 2/5 : (4/12 + 3/12) = 2/5 : 7/12 = 2/5 x 12/7 = 24/35
c) (3/4 - 1/2) x 2/3 = (3/4 - 2/4) x 2/3 = 1/4 x 2/3 = 2/12 = 1/6
d) 5/6 : (2/3 - 1/6) = 5/6 : (4/6 - 1/6) = 5/6 : 3/6 = 5/6 x 6/3 = 5/3
Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 70 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!