1. Môn Toán
  2. Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 1) trang 68 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 1) trang 68 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 1) trang 68 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Toán 4 hôm nay. Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 58 trong vở bài tập Toán 4, tập trung vào việc so sánh các phân số. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài toán tương tự.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự học tại nhà hiệu quả. Các em hãy cùng theo dõi và thực hành để đạt kết quả tốt nhất nhé!

So sánh hai phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình.

Câu 3

    Sắp xếp các phân số $\frac{{19}}{{23}}$; $\frac{{13}}{{23}}$ ; $\frac{{39}}{{23}}$; $\frac{7}{{23}}$

    a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: ……………………………………………….

    b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: …………………………………………………

    Phương pháp giải:

    So sánh rồi sắp xếp các phân số theo yêu cầu đề bài.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: $\frac{7}{{23}} < \frac{{13}}{{23}} < \frac{{19}}{{23}} < \frac{{39}}{{23}}$

    a) Các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: $\frac{7}{{23}}$; $\frac{{13}}{{23}}$ ; $\frac{{19}}{{23}}$ ; $\frac{{39}}{{23}}$

    b) Các phân số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: $\frac{{39}}{{23}}$ ; $\frac{{19}}{{23}}$ ; $\frac{{13}}{{23}}$ ; $\frac{7}{{23}}$

    Câu 4

      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

      Trong các phân số $\frac{{15}}{{16}}$, $\frac{{31}}{{30}}$ ; $\frac{{99}}{{100}}$ ; $\frac{{47}}{{48}}$ phân số lớn nhất là:

      A. $\frac{{15}}{{16}}$

      B. $\frac{{31}}{{30}}$

      C.$\frac{{99}}{{100}}$

      D. $\frac{{47}}{{48}}$

      Phương pháp giải:

      - Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.

      - Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

      - Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: $\frac{{15}}{{16}} < 1$ ; $\frac{{31}}{{30}} > 1$ ; $\frac{{99}}{{100}} < 1$ ; $\frac{{47}}{{48}} < 1$

      Vậy phân số lớn nhất là $\frac{{31}}{{30}}$

      Chọn B

      Câu 2

        >; <; = ?

        Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 1) trang 68 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        Phương pháp giải:

        - Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.

        - Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

        - Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 1) trang 68 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

        Câu 1

          So sánh hai phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình.

          Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 1) trang 68 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Phương pháp giải:

          - Xác định phân số chỉ số phần được tô màu của mỗi hình

          So sánh hai phân số cùng mẫu số:

          • Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.

          • Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

          • Nếu hai tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 1) trang 68 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          So sánh hai phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình.

          Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 1) trang 68 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          - Xác định phân số chỉ số phần được tô màu của mỗi hình

          So sánh hai phân số cùng mẫu số:

          • Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.

          • Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

          • Nếu hai tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 1) trang 68 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          >; <; = ?

          Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 1) trang 68 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Phương pháp giải:

          - Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.

          - Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

          - Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 1) trang 68 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Sắp xếp các phân số $\frac{{19}}{{23}}$; $\frac{{13}}{{23}}$ ; $\frac{{39}}{{23}}$; $\frac{7}{{23}}$

          a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: ……………………………………………….

          b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: …………………………………………………

          Phương pháp giải:

          So sánh rồi sắp xếp các phân số theo yêu cầu đề bài.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: $\frac{7}{{23}} < \frac{{13}}{{23}} < \frac{{19}}{{23}} < \frac{{39}}{{23}}$

          a) Các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: $\frac{7}{{23}}$; $\frac{{13}}{{23}}$ ; $\frac{{19}}{{23}}$ ; $\frac{{39}}{{23}}$

          b) Các phân số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: $\frac{{39}}{{23}}$ ; $\frac{{19}}{{23}}$ ; $\frac{{13}}{{23}}$ ; $\frac{7}{{23}}$

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Trong các phân số $\frac{{15}}{{16}}$, $\frac{{31}}{{30}}$ ; $\frac{{99}}{{100}}$ ; $\frac{{47}}{{48}}$ phân số lớn nhất là:

          A. $\frac{{15}}{{16}}$

          B. $\frac{{31}}{{30}}$

          C.$\frac{{99}}{{100}}$

          D. $\frac{{47}}{{48}}$

          Phương pháp giải:

          - Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.

          - Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

          - Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: $\frac{{15}}{{16}} < 1$ ; $\frac{{31}}{{30}} > 1$ ; $\frac{{99}}{{100}} < 1$ ; $\frac{{47}}{{48}} < 1$

          Vậy phân số lớn nhất là $\frac{{31}}{{30}}$

          Chọn B

          Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 1) trang 68 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 1) trang 68 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

          Bài 58 trong vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh so sánh các phân số. Đây là một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán học, giúp học sinh hiểu rõ hơn về giá trị của phân số và cách xác định phân số nào lớn hơn, phân số nào nhỏ hơn.

          1. Mục tiêu bài học

          Mục tiêu chính của bài học này là:

          • Giúp học sinh hiểu được khái niệm so sánh phân số.
          • Hướng dẫn học sinh các phương pháp so sánh phân số khác nhau.
          • Rèn luyện kỹ năng so sánh phân số thông qua các bài tập thực hành.

          2. Kiến thức cần nắm vững

          Trước khi bắt đầu giải bài 58, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

          • Khái niệm phân số: Phân số là một biểu thức toán học dùng để biểu diễn một phần của một đơn vị.
          • Phân số bằng nhau: Hai phân số được gọi là bằng nhau nếu chúng biểu diễn cùng một lượng.
          • Quy tắc so sánh phân số:
            • Nếu hai phân số có cùng mẫu số, ta so sánh tử số. Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
            • Nếu hai phân số có cùng tử số, ta so sánh mẫu số. Phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì lớn hơn.
            • Nếu hai phân số không cùng tử số và không cùng mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi so sánh.

          3. Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 1) trang 68 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

          Bài 58 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

          Dạng 1: So sánh hai phân số có cùng mẫu số

          Ví dụ: So sánh 2/5 và 3/5.

          Lời giải: Vì hai phân số có cùng mẫu số là 5, ta so sánh tử số. Ta có 2 < 3, vậy 2/5 < 3/5.

          Dạng 2: So sánh hai phân số có cùng tử số

          Ví dụ: So sánh 4/7 và 4/9.

          Lời giải: Vì hai phân số có cùng tử số là 4, ta so sánh mẫu số. Ta có 7 < 9, vậy 4/7 > 4/9.

          Dạng 3: So sánh hai phân số khác mẫu số

          Ví dụ: So sánh 1/2 và 2/3.

          Lời giải: Ta quy đồng mẫu số hai phân số: 1/2 = 3/6 và 2/3 = 4/6. Vì 3 < 4, vậy 3/6 < 4/6, hay 1/2 < 2/3.

          4. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

          • So sánh 5/8 và 3/8.
          • So sánh 7/10 và 7/12.
          • So sánh 1/3 và 2/5.

          5. Kết luận

          Việc so sánh phân số là một kỹ năng quan trọng trong Toán học. Hy vọng qua bài học này, các em đã nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài toán so sánh phân số một cách hiệu quả. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!

          montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức Toán học.