Chào mừng các em học sinh đến với bài học Toán 4 hôm nay. Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 58 trong vở bài tập Toán 4, tập trung vào việc so sánh các phân số. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài toán tương tự.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự học tại nhà hiệu quả. Các em hãy cùng theo dõi và thực hành để đạt kết quả tốt nhất nhé!
So sánh hai phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình.
Sắp xếp các phân số $\frac{{19}}{{23}}$; $\frac{{13}}{{23}}$ ; $\frac{{39}}{{23}}$; $\frac{7}{{23}}$
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: ……………………………………………….
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: …………………………………………………
Phương pháp giải:
So sánh rồi sắp xếp các phân số theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{7}{{23}} < \frac{{13}}{{23}} < \frac{{19}}{{23}} < \frac{{39}}{{23}}$
a) Các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: $\frac{7}{{23}}$; $\frac{{13}}{{23}}$ ; $\frac{{19}}{{23}}$ ; $\frac{{39}}{{23}}$
b) Các phân số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: $\frac{{39}}{{23}}$ ; $\frac{{19}}{{23}}$ ; $\frac{{13}}{{23}}$ ; $\frac{7}{{23}}$
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các phân số $\frac{{15}}{{16}}$, $\frac{{31}}{{30}}$ ; $\frac{{99}}{{100}}$ ; $\frac{{47}}{{48}}$ phân số lớn nhất là:
A. $\frac{{15}}{{16}}$
B. $\frac{{31}}{{30}}$
C.$\frac{{99}}{{100}}$
D. $\frac{{47}}{{48}}$
Phương pháp giải:
- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.
- Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
- Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{{15}}{{16}} < 1$ ; $\frac{{31}}{{30}} > 1$ ; $\frac{{99}}{{100}} < 1$ ; $\frac{{47}}{{48}} < 1$
Vậy phân số lớn nhất là $\frac{{31}}{{30}}$
Chọn B
>; <; = ?
Phương pháp giải:
- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.
- Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
- Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.
Lời giải chi tiết:
So sánh hai phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình.
Phương pháp giải:
- Xác định phân số chỉ số phần được tô màu của mỗi hình
- So sánh hai phân số cùng mẫu số:
• Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
• Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
• Nếu hai tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
So sánh hai phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình.
Phương pháp giải:
- Xác định phân số chỉ số phần được tô màu của mỗi hình
- So sánh hai phân số cùng mẫu số:
• Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
• Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
• Nếu hai tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
>; <; = ?
Phương pháp giải:
- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.
- Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
- Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.
Lời giải chi tiết:
Sắp xếp các phân số $\frac{{19}}{{23}}$; $\frac{{13}}{{23}}$ ; $\frac{{39}}{{23}}$; $\frac{7}{{23}}$
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: ……………………………………………….
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: …………………………………………………
Phương pháp giải:
So sánh rồi sắp xếp các phân số theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{7}{{23}} < \frac{{13}}{{23}} < \frac{{19}}{{23}} < \frac{{39}}{{23}}$
a) Các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: $\frac{7}{{23}}$; $\frac{{13}}{{23}}$ ; $\frac{{19}}{{23}}$ ; $\frac{{39}}{{23}}$
b) Các phân số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: $\frac{{39}}{{23}}$ ; $\frac{{19}}{{23}}$ ; $\frac{{13}}{{23}}$ ; $\frac{7}{{23}}$
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các phân số $\frac{{15}}{{16}}$, $\frac{{31}}{{30}}$ ; $\frac{{99}}{{100}}$ ; $\frac{{47}}{{48}}$ phân số lớn nhất là:
A. $\frac{{15}}{{16}}$
B. $\frac{{31}}{{30}}$
C.$\frac{{99}}{{100}}$
D. $\frac{{47}}{{48}}$
Phương pháp giải:
- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.
- Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
- Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{{15}}{{16}} < 1$ ; $\frac{{31}}{{30}} > 1$ ; $\frac{{99}}{{100}} < 1$ ; $\frac{{47}}{{48}} < 1$
Vậy phân số lớn nhất là $\frac{{31}}{{30}}$
Chọn B
Bài 58 trong vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh so sánh các phân số. Đây là một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán học, giúp học sinh hiểu rõ hơn về giá trị của phân số và cách xác định phân số nào lớn hơn, phân số nào nhỏ hơn.
Mục tiêu chính của bài học này là:
Trước khi bắt đầu giải bài 58, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Bài 58 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Ví dụ: So sánh 2/5 và 3/5.
Lời giải: Vì hai phân số có cùng mẫu số là 5, ta so sánh tử số. Ta có 2 < 3, vậy 2/5 < 3/5.
Ví dụ: So sánh 4/7 và 4/9.
Lời giải: Vì hai phân số có cùng tử số là 4, ta so sánh mẫu số. Ta có 7 < 9, vậy 4/7 > 4/9.
Ví dụ: So sánh 1/2 và 2/3.
Lời giải: Ta quy đồng mẫu số hai phân số: 1/2 = 3/6 và 2/3 = 4/6. Vì 3 < 4, vậy 3/6 < 4/6, hay 1/2 < 2/3.
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Việc so sánh phân số là một kỹ năng quan trọng trong Toán học. Hy vọng qua bài học này, các em đã nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài toán so sánh phân số một cách hiệu quả. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!
montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức Toán học.