1. Môn Toán
  2. Giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 2) trang 109 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 2) trang 109 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 2) trang 109 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 2) trang 109 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Đặt tính rồi tính. a) 805 409 + 384 921 Không thực hiện phép tính, hãy viết số thích hợp vào ô trống.

Câu 3

    Tính giá trị của biểu thức.

    a) 6 935 – 217 x 24

    b) 3 530 + (9 213 – 708) : 35

    Phương pháp giải:

    - Biểu thức có chứa phép cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

    - Biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước

    Lời giải chi tiết:

    a) 6 935 – 217 x 24 = 6 935 – 5 208

    = 1 727

    b) 3 530 + (9 213 – 708) : 35 = 3 530 + 8 505 : 35

    = 3 530 + 243

    = 3 773

    Câu 4

      Chú Ba đi công tác bằng xe máy, quãng đường cả đi và về dài 150 km. Biết rằng cứ đi 100 km thì xe máy tiêu hao hết 2$l$ xăng và giá mỗi lít xăng là 23 500 đồng. Hỏi chú Ba tốn ít nhất bao nhiêu tiền mua xăng để đủ cho xe máy đi hết quãng đường đó?

      Phương pháp giải:

      - Tìm số km để tiêu hao hết 1 lít xăng

      - Tìm số lít xăng để đi hết quãng đường 150 km

      - Số tiền chú Ba cần mua xăng = giá tiền 1 lít xăng x số lít xăng chú Ba cần mua.

      Lời giải chi tiết:

      Số km để tiêu hao hết 1 lít xăng là:

      100 : 2 = 50 (km)

      Số lít xăng chú Ba cần mua là:

      150 : 50 = 3 (lít)

      Chú Ba tốn ít nhất số tiền mua xăng để đủ cho xe máy đi hết quãng đường đó là:

      23 500 x 3 = 70 500 (đồng)

      Đáp số: 70 500 đồng

      Câu 5

        Tính bằng cách thuận tiện.

        a) 4 309 x 25 x 4

        b) 735 x 32 + 735 x 68 – 3 500

        Phương pháp giải:

        a) Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn trăm với nhau

        b) Áp dụng công thức: a × b + a × c = a × (b + c)

        Lời giải chi tiết:

        a) 4 309 x 25 x 4 = 4 309 x (25 x 4)

        = 4 309 x 100 = 430 900

        b) 735 x 32 + 735 x 68 – 3 500 = 735 x (32 + 68) – 3 500

        = 735 x 100 – 3 500

        = 73 500 – 3 500 = 70 000

        Câu 1

          Đặt tính rồi tính.

          a) 805 409 + 384 921

          1 591 846 – 758 453

          b) 7 305 x 68

          349 459 : 56

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính

          - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái

          - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 2) trang 109 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Câu 2

            Không thực hiện phép tính, hãy viết số thích hợp vào ô trống.

            Giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 2) trang 109 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

            Phương pháp giải:

            Áp dụng tính chất:

            - Tính chất giao hoán: a x b = b x a

            - Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c)

            - Nhân một số với một tổng: a x b + a x c = a x (b + c)

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 2) trang 109 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Đặt tính rồi tính.

            a) 805 409 + 384 921

            1 591 846 – 758 453

            b) 7 305 x 68

            349 459 : 56

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính

            - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái

            - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 2) trang 109 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Không thực hiện phép tính, hãy viết số thích hợp vào ô trống.

            Giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 2) trang 109 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Phương pháp giải:

            Áp dụng tính chất:

            - Tính chất giao hoán: a x b = b x a

            - Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c)

            - Nhân một số với một tổng: a x b + a x c = a x (b + c)

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 2) trang 109 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Tính giá trị của biểu thức.

            a) 6 935 – 217 x 24

            b) 3 530 + (9 213 – 708) : 35

            Phương pháp giải:

            - Biểu thức có chứa phép cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

            - Biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước

            Lời giải chi tiết:

            a) 6 935 – 217 x 24 = 6 935 – 5 208

            = 1 727

            b) 3 530 + (9 213 – 708) : 35 = 3 530 + 8 505 : 35

            = 3 530 + 243

            = 3 773

            Chú Ba đi công tác bằng xe máy, quãng đường cả đi và về dài 150 km. Biết rằng cứ đi 100 km thì xe máy tiêu hao hết 2$l$ xăng và giá mỗi lít xăng là 23 500 đồng. Hỏi chú Ba tốn ít nhất bao nhiêu tiền mua xăng để đủ cho xe máy đi hết quãng đường đó?

            Phương pháp giải:

            - Tìm số km để tiêu hao hết 1 lít xăng

            - Tìm số lít xăng để đi hết quãng đường 150 km

            - Số tiền chú Ba cần mua xăng = giá tiền 1 lít xăng x số lít xăng chú Ba cần mua.

            Lời giải chi tiết:

            Số km để tiêu hao hết 1 lít xăng là:

            100 : 2 = 50 (km)

            Số lít xăng chú Ba cần mua là:

            150 : 50 = 3 (lít)

            Chú Ba tốn ít nhất số tiền mua xăng để đủ cho xe máy đi hết quãng đường đó là:

            23 500 x 3 = 70 500 (đồng)

            Đáp số: 70 500 đồng

            Tính bằng cách thuận tiện.

            a) 4 309 x 25 x 4

            b) 735 x 32 + 735 x 68 – 3 500

            Phương pháp giải:

            a) Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn trăm với nhau

            b) Áp dụng công thức: a × b + a × c = a × (b + c)

            Lời giải chi tiết:

            a) 4 309 x 25 x 4 = 4 309 x (25 x 4)

            = 4 309 x 100 = 430 900

            b) 735 x 32 + 735 x 68 – 3 500 = 735 x (32 + 68) – 3 500

            = 735 x 100 – 3 500

            = 73 500 – 3 500 = 70 000

            Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 2) trang 109 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên (tiết 2) trang 109 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

            Bài 68 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập các phép tính cơ bản với số tự nhiên, bao gồm phép cộng, phép trừ, phép nhân và phép chia. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách thành thạo.

            Nội dung bài học

            Bài 68 bao gồm các dạng bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh vận dụng các phép tính đã học để giải quyết các tình huống thực tế. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

            • Bài tập tính toán trực tiếp: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên.
            • Bài tập giải toán có lời văn: Yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm và vận dụng các phép tính để giải quyết bài toán.
            • Bài tập tìm số chưa biết: Yêu cầu học sinh sử dụng các phép tính để tìm giá trị của số chưa biết trong một biểu thức hoặc phương trình đơn giản.

            Hướng dẫn giải chi tiết

            Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 68, chúng ta sẽ cùng nhau đi qua từng phần của bài tập.

            Câu 1: Tính nhẩm

            Câu 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm các biểu thức đơn giản. Để tính nhẩm nhanh và chính xác, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia.

            Ví dụ: 12 + 5 = 17, 20 - 8 = 12, 3 x 4 = 12, 15 : 3 = 5

            Câu 2: Tính

            Câu 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần thực hiện các bước tính toán theo đúng thứ tự ưu tiên (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).

            Ví dụ:

            Biểu thứcKết quả
            345 + 123468
            678 - 234444
            12 x 560
            48 : 68

            Câu 3: Giải bài toán

            Câu 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn. Để giải quyết các bài toán này, học sinh cần:

            1. Đọc kỹ đề bài và xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
            2. Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố để xác định phép tính cần sử dụng.
            3. Thực hiện phép tính và kiểm tra lại kết quả.

            Ví dụ: Một cửa hàng có 25 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 8 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

            Bài giải:

            Số gạo cửa hàng bán được trong một ngày là: 12 + 8 = 20 (kg)

            Số gạo còn lại là: 25 - 20 = 5 (kg)

            Đáp số: 5 kg

            Lưu ý khi giải bài tập

            • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
            • Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.
            • Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng.

            Kết luận

            Bài 68 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.