Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 40 môn Toán 4, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân, những kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Không thực hiện phép tính, em hãy viết ngay giá trị của mỗi biểu thức sau vào chỗ chấm và giải thích tại sao.Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 129 x ……. = 3 x 129
Biết 8 x 35 610 = 284 880 và 284 880 x 3 = 854 640
Không thực hiện phép tính, em hãy viết ngay giá trị của mỗi biểu thức sau vào chỗ chấm và giải thích tại sao.
a) 35 610 x 8 = .............................................
Giải thích: ........................................
b) 3 x 284 880 = ...........................................
Giải thích: ................................................
c) 8 x 35 610 x 3 = .......................................
Giải thích: ....................................................
d) 3 x 8 x 35 610 = .......................................
Giải thích: ......................................................
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm:
Tính chất giao hoán: a x b = b x a
Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c)
Lời giải chi tiết:
a) 35 610 x 8 = 8 x 35 610 = 284 880
Giải thích: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân
b) 3 x 284 880 = 284 880 x 3 = 854 640
Giải thích: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân
c) 8 x 35 610 x 3 = (8 x 35 610) x 3 = 284 880 x 3 = 854 640
Giải thích: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân
d) 3 x 8 x 35 610 = 3 x ( 8 x 35 610 ) = 3 x 284 880 = 854 640
Giải thích: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 129 x ……. = 3 x 129
b) 3 x 25 = (……. + 20) x 3
c) (12 x 7) x 20 = 12 x (……. x 20)
d) 16 x 4 x 2 = 2 x …….. = 8 x ………..
Phương pháp giải:
- Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a
- Tính chất kết hợp:Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba. (a x b) x c = a x (b x c)
Lời giải chi tiết:
a) 129 x 3= 3 x 129
b) 3 x 25 = (5 + 20) x 3
c) (12 x 7) x 20 = 12 x (7 x 20)
d) 16 x 4 x 2 = 2 x 64 = 8 x 16
Số?
Phương pháp giải:
- Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức. - Áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân
a x b = b x a
(a x b) x c = a x (b x c)
Lời giải chi tiết:
a) Viết chữ cái thích hợp vào ô trống.
Biết mỗi chữ cái tương ứng với giá trị của mỗi biểu thức như sau:
A: 20 x 3 x 3
H: 6 x 20 x 5
N: 50 x 2 x 4
U: 2 x 25 x 4
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Ô chữ nhận được ở câu a là: ...............................
Phương pháp giải:
Tính giá trị của các biểu thức rồi giải ô chữ.
Lời giải chi tiết:
a)
A: 20 x 3 x 3 = 60 x 3 = 180
H: 6 x 20 x 5 = 6 x 100 = 600
N: 50 x 2 x 4 = 100 x 4 = 400
U: 2 x 25 x 4 = 2 x 100 = 200
Ta điền như sau:
b) Ô chữ nhận được ở câu a là: CHU VĂN AN
Số?
Phương pháp giải:
- Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức. - Áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân
a x b = b x a
(a x b) x c = a x (b x c)
Lời giải chi tiết:
Biết 8 x 35 610 = 284 880 và 284 880 x 3 = 854 640
Không thực hiện phép tính, em hãy viết ngay giá trị của mỗi biểu thức sau vào chỗ chấm và giải thích tại sao.
a) 35 610 x 8 = .............................................
Giải thích: ........................................
b) 3 x 284 880 = ...........................................
Giải thích: ................................................
c) 8 x 35 610 x 3 = .......................................
Giải thích: ....................................................
d) 3 x 8 x 35 610 = .......................................
Giải thích: ......................................................
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm:
Tính chất giao hoán: a x b = b x a
Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c)
Lời giải chi tiết:
a) 35 610 x 8 = 8 x 35 610 = 284 880
Giải thích: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân
b) 3 x 284 880 = 284 880 x 3 = 854 640
Giải thích: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân
c) 8 x 35 610 x 3 = (8 x 35 610) x 3 = 284 880 x 3 = 854 640
Giải thích: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân
d) 3 x 8 x 35 610 = 3 x ( 8 x 35 610 ) = 3 x 284 880 = 854 640
Giải thích: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân
a) Viết chữ cái thích hợp vào ô trống.
Biết mỗi chữ cái tương ứng với giá trị của mỗi biểu thức như sau:
A: 20 x 3 x 3
H: 6 x 20 x 5
N: 50 x 2 x 4
U: 2 x 25 x 4
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Ô chữ nhận được ở câu a là: ...............................
Phương pháp giải:
Tính giá trị của các biểu thức rồi giải ô chữ.
Lời giải chi tiết:
a)
A: 20 x 3 x 3 = 60 x 3 = 180
H: 6 x 20 x 5 = 6 x 100 = 600
N: 50 x 2 x 4 = 100 x 4 = 400
U: 2 x 25 x 4 = 2 x 100 = 200
Ta điền như sau:
b) Ô chữ nhận được ở câu a là: CHU VĂN AN
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 129 x ……. = 3 x 129
b) 3 x 25 = (……. + 20) x 3
c) (12 x 7) x 20 = 12 x (……. x 20)
d) 16 x 4 x 2 = 2 x …….. = 8 x ………..
Phương pháp giải:
- Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a
- Tính chất kết hợp:Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba. (a x b) x c = a x (b x c)
Lời giải chi tiết:
a) 129 x 3= 3 x 129
b) 3 x 25 = (5 + 20) x 3
c) (12 x 7) x 20 = 12 x (7 x 20)
d) 16 x 4 x 2 = 2 x 64 = 8 x 16
Bài 40 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân. Đây là hai tính chất quan trọng giúp đơn giản hóa các phép tính và giải quyết các bài toán một cách hiệu quả hơn.
Tính chất giao hoán của phép nhân khẳng định rằng khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích, giá trị của tích không thay đổi. Công thức tổng quát: a x b = b x a
Ví dụ: 3 x 5 = 15 và 5 x 3 = 15. Như vậy, ta thấy rằng việc đổi chỗ 3 và 5 không làm thay đổi kết quả của phép nhân.
Tính chất kết hợp của phép nhân cho phép ta nhóm các thừa số theo nhiều cách khác nhau mà không làm thay đổi giá trị của tích. Công thức tổng quát: (a x b) x c = a x (b x c)
Ví dụ: (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24. Dù ta tính (2 x 3) trước rồi nhân với 4, hay tính (3 x 4) trước rồi nhân với 2, kết quả vẫn là 24.
Bài 40 thường bao gồm các bài tập yêu cầu học sinh vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính nhanh các tích, hoặc điền vào chỗ trống để hoàn thiện các đẳng thức.
Một cửa hàng có 3 thùng táo, mỗi thùng có 6 kg táo. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu kg táo? (Bài toán này có thể giải bằng phép nhân và vận dụng tính chất giao hoán hoặc kết hợp để tính nhanh hơn)
Để giải các bài tập về tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân một cách nhanh chóng, các em nên:
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự tạo thêm các bài tập tương tự hoặc tìm kiếm các bài tập luyện tập trên internet. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em hiểu sâu hơn về tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân, và tự tin hơn khi giải các bài toán phức tạp.
Kết luận: Việc nắm vững tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân là rất quan trọng trong chương trình Toán 4. Hy vọng rằng bài giải bài 40 này đã giúp các em hiểu rõ hơn về hai tính chất này và có thể áp dụng chúng vào việc giải các bài tập một cách hiệu quả.