1. Môn Toán
  2. Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 3) trang 12 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 3) trang 12 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 3) trang 12 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 40 môn Toán 4, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân, những kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Không thực hiện phép tính, em hãy viết ngay giá trị của mỗi biểu thức sau vào chỗ chấm và giải thích tại sao.Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 129 x ……. = 3 x 129

Câu 2

    Biết 8 x 35 610 = 284 880 và 284 880 x 3 = 854 640

    Không thực hiện phép tính, em hãy viết ngay giá trị của mỗi biểu thức sau vào chỗ chấm và giải thích tại sao.

    a) 35 610 x 8 = .............................................

    Giải thích: ........................................

    b) 3 x 284 880 = ...........................................

    Giải thích: ................................................

    c) 8 x 35 610 x 3 = .......................................

    Giải thích: ....................................................

    d) 3 x 8 x 35 610 = .......................................

    Giải thích: ......................................................

    Phương pháp giải:

    Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm:

    Tính chất giao hoán: a x b = b x a

    Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c)

    Lời giải chi tiết:

    a) 35 610 x 8 = 8 x 35 610 = 284 880

    Giải thích: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân

    b) 3 x 284 880 = 284 880 x 3 = 854 640

    Giải thích: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân

    c) 8 x 35 610 x 3 = (8 x 35 610) x 3 = 284 880 x 3 = 854 640

    Giải thích: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân

    d) 3 x 8 x 35 610 = 3 x ( 8 x 35 610 ) = 3 x 284 880 = 854 640

    Giải thích: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân

    Câu 4

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 129 x ……. = 3 x 129

      b) 3 x 25 = (……. + 20) x 3

      c) (12 x 7) x 20 = 12 x (……. x 20)

      d) 16 x 4 x 2 = 2 x …….. = 8 x ………..

      Phương pháp giải:

      - Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a

      - Tính chất kết hợp:Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba. (a x b) x c = a x (b x c)

      Lời giải chi tiết:

      a) 129 x 3= 3 x 129

      b) 3 x 25 = (5 + 20) x 3

      c) (12 x 7) x 20 = 12 x (7 x 20)

      d) 16 x 4 x 2 = 2 x 64 = 8 x 16

      Câu 1

        Số?

        Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 3) trang 12 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Phương pháp giải:

        - Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức. - Áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân

        a x b = b x a

        (a x b) x c = a x (b x c)

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 3) trang 12 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

        Câu 3

          a) Viết chữ cái thích hợp vào ô trống.

          Biết mỗi chữ cái tương ứng với giá trị của mỗi biểu thức như sau:

          A: 20 x 3 x 3

          H: 6 x 20 x 5

          N: 50 x 2 x 4

          U: 2 x 25 x 4

          Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 3) trang 12 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Ô chữ nhận được ở câu a là: ...............................

          Phương pháp giải:

          Tính giá trị của các biểu thức rồi giải ô chữ.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          A: 20 x 3 x 3 = 60 x 3 = 180

          H: 6 x 20 x 5 = 6 x 100 = 600

          N: 50 x 2 x 4 = 100 x 4 = 400

          U: 2 x 25 x 4 = 2 x 100 = 200

          Ta điền như sau:

          Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 3) trang 12 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

          b) Ô chữ nhận được ở câu a là: CHU VĂN AN

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Số?

          Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 3) trang 12 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          - Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức. - Áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân

          a x b = b x a

          (a x b) x c = a x (b x c)

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 3) trang 12 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Biết 8 x 35 610 = 284 880 và 284 880 x 3 = 854 640

          Không thực hiện phép tính, em hãy viết ngay giá trị của mỗi biểu thức sau vào chỗ chấm và giải thích tại sao.

          a) 35 610 x 8 = .............................................

          Giải thích: ........................................

          b) 3 x 284 880 = ...........................................

          Giải thích: ................................................

          c) 8 x 35 610 x 3 = .......................................

          Giải thích: ....................................................

          d) 3 x 8 x 35 610 = .......................................

          Giải thích: ......................................................

          Phương pháp giải:

          Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm:

          Tính chất giao hoán: a x b = b x a

          Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c)

          Lời giải chi tiết:

          a) 35 610 x 8 = 8 x 35 610 = 284 880

          Giải thích: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân

          b) 3 x 284 880 = 284 880 x 3 = 854 640

          Giải thích: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân

          c) 8 x 35 610 x 3 = (8 x 35 610) x 3 = 284 880 x 3 = 854 640

          Giải thích: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân

          d) 3 x 8 x 35 610 = 3 x ( 8 x 35 610 ) = 3 x 284 880 = 854 640

          Giải thích: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân

          a) Viết chữ cái thích hợp vào ô trống.

          Biết mỗi chữ cái tương ứng với giá trị của mỗi biểu thức như sau:

          A: 20 x 3 x 3

          H: 6 x 20 x 5

          N: 50 x 2 x 4

          U: 2 x 25 x 4

          Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 3) trang 12 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Ô chữ nhận được ở câu a là: ...............................

          Phương pháp giải:

          Tính giá trị của các biểu thức rồi giải ô chữ.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          A: 20 x 3 x 3 = 60 x 3 = 180

          H: 6 x 20 x 5 = 6 x 100 = 600

          N: 50 x 2 x 4 = 100 x 4 = 400

          U: 2 x 25 x 4 = 2 x 100 = 200

          Ta điền như sau:

          Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 3) trang 12 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          b) Ô chữ nhận được ở câu a là: CHU VĂN AN

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          a) 129 x ……. = 3 x 129

          b) 3 x 25 = (……. + 20) x 3

          c) (12 x 7) x 20 = 12 x (……. x 20)

          d) 16 x 4 x 2 = 2 x …….. = 8 x ………..

          Phương pháp giải:

          - Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a

          - Tính chất kết hợp:Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba. (a x b) x c = a x (b x c)

          Lời giải chi tiết:

          a) 129 x 3= 3 x 129

          b) 3 x 25 = (5 + 20) x 3

          c) (12 x 7) x 20 = 12 x (7 x 20)

          d) 16 x 4 x 2 = 2 x 64 = 8 x 16

          Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 3) trang 12 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 3) trang 12 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

          Bài 40 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân. Đây là hai tính chất quan trọng giúp đơn giản hóa các phép tính và giải quyết các bài toán một cách hiệu quả hơn.

          I. Tính chất giao hoán của phép nhân

          Tính chất giao hoán của phép nhân khẳng định rằng khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích, giá trị của tích không thay đổi. Công thức tổng quát: a x b = b x a

          Ví dụ: 3 x 5 = 15 và 5 x 3 = 15. Như vậy, ta thấy rằng việc đổi chỗ 3 và 5 không làm thay đổi kết quả của phép nhân.

          II. Tính chất kết hợp của phép nhân

          Tính chất kết hợp của phép nhân cho phép ta nhóm các thừa số theo nhiều cách khác nhau mà không làm thay đổi giá trị của tích. Công thức tổng quát: (a x b) x c = a x (b x c)

          Ví dụ: (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24. Dù ta tính (2 x 3) trước rồi nhân với 4, hay tính (3 x 4) trước rồi nhân với 2, kết quả vẫn là 24.

          III. Giải bài tập trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

          Bài 40 thường bao gồm các bài tập yêu cầu học sinh vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính nhanh các tích, hoặc điền vào chỗ trống để hoàn thiện các đẳng thức.

          1. Bài 1: Tính nhẩm
            • a) 2 x 3 x 5 = ? (Có thể tính (2 x 3) x 5 hoặc 2 x (3 x 5))
            • b) 4 x 2 x 7 = ? (Có thể tính (4 x 2) x 7 hoặc 4 x (2 x 7))
          2. Bài 2: Điền vào chỗ trống
            • a) 5 x ... = ... x 5 (Vận dụng tính chất giao hoán)
            • b) (3 x 4) x 2 = 3 x (4 x ...) (Vận dụng tính chất kết hợp)
          3. Bài 3: Bài toán thực tế

            Một cửa hàng có 3 thùng táo, mỗi thùng có 6 kg táo. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu kg táo? (Bài toán này có thể giải bằng phép nhân và vận dụng tính chất giao hoán hoặc kết hợp để tính nhanh hơn)

          IV. Mẹo giải bài tập nhanh chóng

          Để giải các bài tập về tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân một cách nhanh chóng, các em nên:

          • Tìm các thừa số có thể kết hợp với nhau để tạo thành các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn.
          • Sử dụng tính chất giao hoán để đổi chỗ các thừa số, giúp việc tính toán dễ dàng hơn.
          • Luyện tập thường xuyên để nắm vững các tính chất và áp dụng linh hoạt vào các bài tập khác nhau.

          V. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức, các em có thể tự tạo thêm các bài tập tương tự hoặc tìm kiếm các bài tập luyện tập trên internet. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em hiểu sâu hơn về tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân, và tự tin hơn khi giải các bài toán phức tạp.

          Kết luận: Việc nắm vững tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân là rất quan trọng trong chương trình Toán 4. Hy vọng rằng bài giải bài 40 này đã giúp các em hiểu rõ hơn về hai tính chất này và có thể áp dụng chúng vào việc giải các bài tập một cách hiệu quả.