Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 53: Khái niệm phân số (tiết 2) trang 57 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm phân số, cách đọc, viết và ý nghĩa của phân số.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức toán học.
Viết phân số và cách đọc phân số đó vào chỗ chấm (theo mẫu).Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm. a) Tám phần mười lăm viết là ……………
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Tám phần mười lăm viết là ……………
b) Bảy phần mười bảy viết là …………….
c) Mười một phần hai mươi lăm viết là ………..
d) Hai mươi ba phần bốn mươi tám viết là ………….
Phương pháp giải:
Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
Lời giải chi tiết:
a) Tám phần mười lăm viết là $\frac{8}{{15}}$
b) Bảy phần mười bảy viết là $\frac{7}{{17}}$
c) Mười một phần hai mươi lăm viết là $\frac{{11}}{{25}}$
d) Hai mươi ba phần bốn mươi tám viết là $\frac{{23}}{{48}}$
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Khoanh vào chữ đặt trước c âu trả lời đúng.
a) Phân số chỉ phần đã tô màu của hình bên là:
A. $\frac{7}{5}$
B. $\frac{5}{{12}}$
C.$\frac{7}{{12}}$
D. $\frac{5}{7}$
b) Phân số chỉ phần chưa tô màu của hình bên là:
A. $\frac{7}{{12}}$
B.$\frac{5}{{12}}$
C. $\frac{{12}}{7}$
D.$\frac{{12}}{5}$
Phương pháp giải:
a) Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.
b) Phân số chỉ phần chưa tô màu có tử số chỉ số phần chưa tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a)Chọn C
b)Chọn B
Viết dấu “X” vào ô trống dưới hình đã tô màu $\frac{3}{5}$ số hình tròn của hình đó.
Phương pháp giải:
Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Viết phân số và cách đọc phân số đó vào chỗ chấm (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.
- Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
Lời giải chi tiết:
Tô màu vào $\frac{3}{4}$ số con cá trong hình dưới đây.
Phương pháp giải:
Số cá trong hình được xếp thành 4 cột đều nhau, tô màu vào 3 cột ta được $\frac{3}{4}$ số con cá trong hình
Lời giải chi tiết:
Viết phân số và cách đọc phân số đó vào chỗ chấm (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.
- Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
Lời giải chi tiết:
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Tám phần mười lăm viết là ……………
b) Bảy phần mười bảy viết là …………….
c) Mười một phần hai mươi lăm viết là ………..
d) Hai mươi ba phần bốn mươi tám viết là ………….
Phương pháp giải:
Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
Lời giải chi tiết:
a) Tám phần mười lăm viết là $\frac{8}{{15}}$
b) Bảy phần mười bảy viết là $\frac{7}{{17}}$
c) Mười một phần hai mươi lăm viết là $\frac{{11}}{{25}}$
d) Hai mươi ba phần bốn mươi tám viết là $\frac{{23}}{{48}}$
Viết dấu “X” vào ô trống dưới hình đã tô màu $\frac{3}{5}$ số hình tròn của hình đó.
Phương pháp giải:
Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Khoanh vào chữ đặt trước c âu trả lời đúng.
a) Phân số chỉ phần đã tô màu của hình bên là:
A. $\frac{7}{5}$
B. $\frac{5}{{12}}$
C.$\frac{7}{{12}}$
D. $\frac{5}{7}$
b) Phân số chỉ phần chưa tô màu của hình bên là:
A. $\frac{7}{{12}}$
B.$\frac{5}{{12}}$
C. $\frac{{12}}{7}$
D.$\frac{{12}}{5}$
Phương pháp giải:
a) Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.
b) Phân số chỉ phần chưa tô màu có tử số chỉ số phần chưa tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a)Chọn C
b)Chọn B
Tô màu vào $\frac{3}{4}$ số con cá trong hình dưới đây.
Phương pháp giải:
Số cá trong hình được xếp thành 4 cột đều nhau, tô màu vào 3 cột ta được $\frac{3}{4}$ số con cá trong hình
Lời giải chi tiết:
Bài 53 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về khái niệm phân số mà các em đã được học ở tiết trước. Mục tiêu chính là giúp các em nhận biết, đọc, viết và hiểu ý nghĩa của phân số trong các tình huống thực tế.
Phân số là một biểu thức toán học dùng để biểu diễn một phần của một đơn vị hoặc một tập hợp. Một phân số bao gồm hai phần: tử số (phần được lấy ra) và mẫu số (phần chung).
Ví dụ: Trong phân số 2/3, 2 là tử số và 3 là mẫu số.
Để đọc một phân số, ta đọc tử số trước, sau đó đọc “phần” và cuối cùng đọc mẫu số. Ví dụ:
Để viết một phân số, ta viết tử số lên trên, mẫu số xuống dưới và ngăn cách bằng một đường ngang.
Phân số biểu diễn một phần của một đơn vị hoặc một tập hợp. Ví dụ:
Bài tập 53 thường yêu cầu các em:
Để giải bài tập này, các em cần:
Bài tập: Hình vẽ bên dưới có một hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau, trong đó có 2 phần được tô màu. Hãy viết phân số biểu diễn phần đã tô màu.
Giải:
Phân số biểu diễn phần đã tô màu là 2/6. Tử số là 2 (số phần đã tô màu) và mẫu số là 6 (tổng số phần).
Để nắm vững kiến thức về khái niệm phân số, các em nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và vở bài tập. Các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.
Bài 53 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm phân số. Việc nắm vững kiến thức này sẽ là nền tảng vững chắc cho các em học tập các kiến thức toán học phức tạp hơn trong tương lai.
Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.