1. Môn Toán
  2. Giải bài 60: Phép cộng phân số (tiết 2) trang 76 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 60: Phép cộng phân số (tiết 2) trang 76 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 60: Phép cộng phân số (tiết 2) trang 76 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 60: Phép cộng phân số (tiết 2) trang 76 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về phép cộng phân số, một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng của môn Toán.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải các bài tập và nắm vững kiến thức.

Tính rồi viết dấu >, <, hoặc = thích hợp vào ô trống. Có ba vòi nước cùng chảy vào một bể. Trong 1 giờ, vòi thứ nhất chảy được 2/10 bể

Câu 3

    Tính.

    a) $\frac{{20}}{{47}} + \frac{{93}}{{47}} + \frac{{80}}{{47}}$

    b) $\frac{{25}}{{31}} + \frac{{118}}{{31}} + \frac{{75}}{{31}}$

    Phương pháp giải:

    Muốn cộng các phân số cùng mẫu số, ta cộng các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

    Lời giải chi tiết:

    a) $\frac{{20}}{{47}} + \frac{{93}}{{47}} + \frac{{80}}{{47}}$ = $\frac{{20 + 93 + 80}}{{47}} = \frac{{193}}{{47}}$

    b) $\frac{{25}}{{31}} + \frac{{118}}{{31}} + \frac{{75}}{{31}}$= $\frac{{25 + 118 + 75}}{{31}} = \frac{{218}}{{31}}$

    Câu 4

      Có ba vòi nước cùng chảy vào một bể. Trong 1 giờ, vòi thứ nhất chảy được $\frac{2}{{10}}$ bể, vòi thứ hai chảy được $\frac{1}{{10}}$ bể, vòi thứ ba chảy được $\frac{4}{{10}}$ bể. Hỏi trong 1 giờ, cả ba vòi chảy được bao nhiêu phần của bể nước?

      Phương pháp giải:

      Số phần bể nước trong 1 giờ cả ba vòi chảy được = số phần vòi thứ nhất chảy được + số phần vòi thứ hai chảy được + số phần vòi thứ ba chảy được

      Lời giải chi tiết:

      Trong 1 giờ, cả ba vòi chảy được số phần của bể nước là:

      $\frac{2}{{10}} + \frac{1}{{10}} + \frac{4}{{10}} = \frac{7}{{10}}$(bể)

      Đáp số: $\frac{7}{{10}}$ bể nước

      Câu 5

        Viết phân số thích hợp vào ô trống.

        Giải bài 60: Phép cộng phân số (tiết 2) trang 76 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

        Phương pháp giải:

        Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số, ta cộng 2 tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 60: Phép cộng phân số (tiết 2) trang 76 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 2

        Câu 2

          Tính rồi viết dấu >, <, hoặc = thích hợp vào ô trống.

          Giải bài 60: Phép cộng phân số (tiết 2) trang 76 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          Phương pháp giải:

          Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: a + b = b + a

          Lời giải chi tiết:

          a)$\frac{{15}}{{17}} + \frac{4}{{17}} = \frac{4}{{17}} + \frac{{15}}{{17}}$

          b) $\frac{1}{{81}} + \frac{2}{{81}} + \frac{3}{{81}} = \frac{2}{{81}} + \frac{3}{{81}} + \frac{1}{{81}}$

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4
          • Câu 5

          Đ, S?

          Giải bài 60: Phép cộng phân số (tiết 2) trang 76 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 60: Phép cộng phân số (tiết 2) trang 76 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Tính rồi viết dấu >, <, hoặc = thích hợp vào ô trống.

          Giải bài 60: Phép cộng phân số (tiết 2) trang 76 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Phương pháp giải:

          Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: a + b = b + a

          Lời giải chi tiết:

          a)$\frac{{15}}{{17}} + \frac{4}{{17}} = \frac{4}{{17}} + \frac{{15}}{{17}}$

          b) $\frac{1}{{81}} + \frac{2}{{81}} + \frac{3}{{81}} = \frac{2}{{81}} + \frac{3}{{81}} + \frac{1}{{81}}$

          Tính.

          a) $\frac{{20}}{{47}} + \frac{{93}}{{47}} + \frac{{80}}{{47}}$

          b) $\frac{{25}}{{31}} + \frac{{118}}{{31}} + \frac{{75}}{{31}}$

          Phương pháp giải:

          Muốn cộng các phân số cùng mẫu số, ta cộng các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{{20}}{{47}} + \frac{{93}}{{47}} + \frac{{80}}{{47}}$ = $\frac{{20 + 93 + 80}}{{47}} = \frac{{193}}{{47}}$

          b) $\frac{{25}}{{31}} + \frac{{118}}{{31}} + \frac{{75}}{{31}}$= $\frac{{25 + 118 + 75}}{{31}} = \frac{{218}}{{31}}$

          Có ba vòi nước cùng chảy vào một bể. Trong 1 giờ, vòi thứ nhất chảy được $\frac{2}{{10}}$ bể, vòi thứ hai chảy được $\frac{1}{{10}}$ bể, vòi thứ ba chảy được $\frac{4}{{10}}$ bể. Hỏi trong 1 giờ, cả ba vòi chảy được bao nhiêu phần của bể nước?

          Phương pháp giải:

          Số phần bể nước trong 1 giờ cả ba vòi chảy được = số phần vòi thứ nhất chảy được + số phần vòi thứ hai chảy được + số phần vòi thứ ba chảy được

          Lời giải chi tiết:

          Trong 1 giờ, cả ba vòi chảy được số phần của bể nước là:

          $\frac{2}{{10}} + \frac{1}{{10}} + \frac{4}{{10}} = \frac{7}{{10}}$(bể)

          Đáp số: $\frac{7}{{10}}$ bể nước

          Viết phân số thích hợp vào ô trống.

          Giải bài 60: Phép cộng phân số (tiết 2) trang 76 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Phương pháp giải:

          Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số, ta cộng 2 tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 60: Phép cộng phân số (tiết 2) trang 76 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

          Câu 1

            Đ, S?

            Giải bài 60: Phép cộng phân số (tiết 2) trang 76 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

            Phương pháp giải:

            Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 60: Phép cộng phân số (tiết 2) trang 76 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

            Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 60: Phép cộng phân số (tiết 2) trang 76 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục toán 4 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 60: Phép cộng phân số (tiết 2) trang 76 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

            Bài 60 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng cộng hai phân số có cùng mẫu số. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng vững chắc cho các phép toán phức tạp hơn với phân số.

            I. Tóm tắt lý thuyết về phép cộng phân số

            Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản về phép cộng phân số:

            • Phân số: Là biểu thức của một hoặc một phần của một đơn vị. Ví dụ: 1/2, 3/4, 5/7.
            • Phân số có cùng mẫu số: Là các phân số có mẫu số giống nhau. Ví dụ: 1/5 và 2/5.
            • Quy tắc cộng phân số có cùng mẫu số: Để cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số. Công thức: a/m + b/m = (a+b)/m

            II. Giải chi tiết bài 60 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức

            Bài 60 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

            Dạng 1: Cộng hai phân số có cùng mẫu số

            Ví dụ: 2/7 + 3/7 = ?

            Giải:

            Áp dụng quy tắc cộng phân số có cùng mẫu số, ta có:

            2/7 + 3/7 = (2+3)/7 = 5/7

            Dạng 2: Cộng hai phân số có cùng mẫu số, kết quả là một số tự nhiên

            Ví dụ: 5/5 + 2/5 = ?

            Giải:

            5/5 + 2/5 = (5+2)/5 = 7/5

            Ta có thể viết 7/5 dưới dạng hỗn số: 7/5 = 1 2/5

            Dạng 3: Bài tập ứng dụng

            Các bài tập ứng dụng thường yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về phép cộng phân số để giải quyết các bài toán thực tế. Ví dụ:

            Một người nông dân trồng lúa trên 1/3 diện tích đất, trồng rau trên 1/4 diện tích đất. Hỏi người nông dân đã sử dụng bao nhiêu diện tích đất để trồng lúa và rau?

            Giải:

            Diện tích đất đã sử dụng để trồng lúa và rau là:

            1/3 + 1/4 = 4/12 + 3/12 = 7/12 (diện tích đất)

            III. Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức về phép cộng phân số, các em có thể tự luyện tập thêm với các bài tập sau:

            1. 3/8 + 2/8 = ?
            2. 1/6 + 4/6 = ?
            3. 5/9 + 1/9 = ?
            4. 7/10 + 2/10 = ?

            IV. Lưu ý khi giải bài tập về phép cộng phân số

            • Luôn kiểm tra xem hai phân số có cùng mẫu số hay không. Nếu không, cần quy đồng mẫu số trước khi cộng.
            • Khi cộng các phân số, chỉ cộng các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
            • Sau khi cộng, nếu kết quả là một phân số tối giản, hãy rút gọn phân số đó.
            • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán và áp dụng kiến thức phù hợp.

            V. Kết luận

            Bài 60 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em nắm vững kiến thức về phép cộng phân số. Bằng cách luyện tập thường xuyên và áp dụng các quy tắc một cách chính xác, các em sẽ tự tin giải quyết các bài toán về phân số một cách hiệu quả.

            Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong học tập. Chúc các em thành công!