Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 35 Ôn tập hình học (tiết 1) trang 124 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này giúp các em ôn lại những kiến thức cơ bản về hình học đã học, rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
a) Quan sát hình dưới đây rồi viết số đo các góc của hình tứ giác ABCD (theo mẫu).Dùng thước đo góc để tìm số đo các góc sau rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Góc đỉnh O; cạnh OA, OB bằng ........
Viết tên các góc nhọn, góc vuông, góc tù có trong hình dưới đây.
Phương pháp giải:
- Góc nhọn bé hơn góc vuông.
- Góc tù lớn hơn góc vuông.
Lời giải chi tiết:
Góc nhọn đỉnh D, cạnh DA, DC
Góc vuông đỉnh A, cạnh AB, AD
Góc vuông đỉnh C, cạnh CB, CD
Góc tù đỉnh B, cạnh BA, BC
Dùng thước đo góc để tìm trong hình bên rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Hai góc nhọn có số đo bằng nhau và bằng …..
b) Hai góc tù có số đo bằng nhau và bằng …..
Phương pháp giải:
Dùng thước đo góc để xác định số đo các góc
Lời giải chi tiết:
a) Hai góc nhọn có số đo bằng nhau và bằng 60o
b) Hai góc tù có số đo bằng nhau và bằng 120o
a) Quan sát hình dưới đây rồi viết số đo các góc của hình tứ giác ABCD (theo mẫu).
Mẫu: Góc đỉnh A; cạnh AB, AD bằng 90°.
Góc đỉnh B; cạnh BA, BC bằng .......
Góc đỉnh C; cạnh CB, CD bằng .......
Góc đỉnh D; cạnh DC, DA bằng .......
b) Các góc nhọn trong hình bên là …………………..
Góc tù trong hình bên là: …………………..............
Góc vuông trong hình bên là: ………………………
Phương pháp giải:
a) Quan sát hình vẽ rồi viết số đo các góc vào chỗ chấm
b)
- Góc nhọn bé hơn góc vuông
- Góc tù lớn hơn góc vuông.
Lời giải chi tiết:
a)
Góc đỉnh B; cạnh BA, BC bằng 120o
Góc đỉnh C; cạnh CB, CD bằng 80o
Góc đỉnh D; cạnh DC, DA bằng 70o
b) Các góc nhọn trong hình bên là: Góc đỉnh C; cạnh CB, CD; Góc đỉnh D; cạnh DC, DA.
Góc tù trong hình bên là: Góc đỉnh B; cạnh BA, BC.
Góc vuông trong hình bên là: Góc đỉnh A; cạnh AB, AD.
Dùng thước đo góc để tìm số đo các góc sau rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Góc đỉnh O; cạnh OA, OB bằng ........
Góc đỉnh O; cạnh OB, OD bằng ........
Góc đỉnh O; cạnh OC, OE bằng ........
Góc đỉnh O; cạnh OA, OE bằng ........
Phương pháp giải:
Dùng thước đo góc để xác định số đo các góc.
Lời giải chi tiết:
Góc đỉnh O; cạnh OA, OB bằng 60o
Góc đỉnh O; cạnh OB, OD bằng 120o
Góc đỉnh O; cạnh OC, OE bằng 180o
Góc đỉnh O; cạnh OA, OE bằng 90o
a) Quan sát hình dưới đây rồi viết số đo các góc của hình tứ giác ABCD (theo mẫu).
Mẫu: Góc đỉnh A; cạnh AB, AD bằng 90°.
Góc đỉnh B; cạnh BA, BC bằng .......
Góc đỉnh C; cạnh CB, CD bằng .......
Góc đỉnh D; cạnh DC, DA bằng .......
b) Các góc nhọn trong hình bên là …………………..
Góc tù trong hình bên là: …………………..............
Góc vuông trong hình bên là: ………………………
Phương pháp giải:
a) Quan sát hình vẽ rồi viết số đo các góc vào chỗ chấm
b)
- Góc nhọn bé hơn góc vuông
- Góc tù lớn hơn góc vuông.
Lời giải chi tiết:
a)
Góc đỉnh B; cạnh BA, BC bằng 120o
Góc đỉnh C; cạnh CB, CD bằng 80o
Góc đỉnh D; cạnh DC, DA bằng 70o
b) Các góc nhọn trong hình bên là: Góc đỉnh C; cạnh CB, CD; Góc đỉnh D; cạnh DC, DA.
Góc tù trong hình bên là: Góc đỉnh B; cạnh BA, BC.
Góc vuông trong hình bên là: Góc đỉnh A; cạnh AB, AD.
Dùng thước đo góc để tìm số đo các góc sau rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Góc đỉnh O; cạnh OA, OB bằng ........
Góc đỉnh O; cạnh OB, OD bằng ........
Góc đỉnh O; cạnh OC, OE bằng ........
Góc đỉnh O; cạnh OA, OE bằng ........
Phương pháp giải:
Dùng thước đo góc để xác định số đo các góc.
Lời giải chi tiết:
Góc đỉnh O; cạnh OA, OB bằng 60o
Góc đỉnh O; cạnh OB, OD bằng 120o
Góc đỉnh O; cạnh OC, OE bằng 180o
Góc đỉnh O; cạnh OA, OE bằng 90o
Viết tên các góc nhọn, góc vuông, góc tù có trong hình dưới đây.
Phương pháp giải:
- Góc nhọn bé hơn góc vuông.
- Góc tù lớn hơn góc vuông.
Lời giải chi tiết:
Góc nhọn đỉnh D, cạnh DA, DC
Góc vuông đỉnh A, cạnh AB, AD
Góc vuông đỉnh C, cạnh CB, CD
Góc tù đỉnh B, cạnh BA, BC
Dùng thước đo góc để tìm trong hình bên rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Hai góc nhọn có số đo bằng nhau và bằng …..
b) Hai góc tù có số đo bằng nhau và bằng …..
Phương pháp giải:
Dùng thước đo góc để xác định số đo các góc
Lời giải chi tiết:
a) Hai góc nhọn có số đo bằng nhau và bằng 60o
b) Hai góc tù có số đo bằng nhau và bằng 120o
Bài 35 Ôn tập hình học (tiết 1) trang 124 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố lại kiến thức về các hình khối cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn. Bài tập trong bài ôn tập này bao gồm việc nhận biết các hình, tính chu vi, diện tích của một số hình đơn giản, và giải các bài toán thực tế liên quan đến hình học.
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong bài 35 Ôn tập hình học (tiết 1) trang 124 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống:
Bài 1 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu phát biểu về các hình. Ví dụ: “Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông.” Học sinh cần nhớ lại các đặc điểm của từng hình để điền đúng.
Bài 2 yêu cầu học sinh tính chu vi của các hình đã cho. Học sinh cần xác định đúng độ dài của các cạnh và áp dụng công thức tính chu vi phù hợp.
Bài 3 yêu cầu học sinh tính diện tích của các hình đã cho. Học sinh cần xác định đúng chiều dài và chiều rộng (hoặc cạnh) của hình và áp dụng công thức tính diện tích phù hợp.
Bài 4 là một bài toán thực tế, yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức về hình học để giải quyết một tình huống cụ thể. Ví dụ: “Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m và chiều rộng 8m. Tính chu vi mảnh đất đó.” Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các thông tin cần thiết và áp dụng công thức tính chu vi để giải bài toán.
Hình | Chu vi | Diện tích |
---|---|---|
Hình vuông | 4 x cạnh | cạnh x cạnh |
Hình chữ nhật | 2 x (chiều dài + chiều rộng) | chiều dài x chiều rộng |
Hình tam giác | Tổng độ dài ba cạnh | (đáy x chiều cao) / 2 |
Hình tròn | 2 x π x bán kính | π x bán kính x bán kính |
Hy vọng với bài giải chi tiết và những lời khuyên trên, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán 4 và tự tin giải các bài tập về hình học. Chúc các em học tập tốt!