1. Môn Toán
  2. Giải bài 64: Phép chia phân số (tiết 2) trang 94 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 64: Phép chia phân số (tiết 2) trang 94 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 64: Phép chia phân số (tiết 2) trang 94 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 64: Phép chia phân số (tiết 2) trang 94 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em nắm vững kiến thức về phép chia phân số, một trong những kiến thức quan trọng của chương trình Toán 4.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải các bài tập về phép chia phân số.

Tính rồi rút gọn 4/9 : 4/11 ... Chú Văn quấn một sợi dây đồng dài 135/2 dm quanh một cái ống

Câu 1

    Tính rồi rút gọn.

    a) $\frac{4}{9}:\frac{4}{{11}} = .....................$

    b) $\frac{5}{{15}}:\frac{{10}}{2} = ...................$

    Phương pháp giải:

    Muốn thực hiện phép chia hai phân sốta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

    - Rút gọn các kết quả chưa tối giản.

    Lời giải chi tiết:

    a) $\frac{4}{9}:\frac{4}{{11}} = \frac{4}{9} \times \frac{{11}}{4} = \frac{{44}}{{36}} = \frac{{11}}{9}$

    b) $\frac{5}{{15}}:\frac{{10}}{2} = \frac{5}{{15}} \times \frac{2}{{10}} = \frac{{10}}{{150}} = \frac{1}{{15}}$

    Câu 2

      Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) $\frac{7}{{15}} \times ...... = \frac{{49}}{{30}}$

      b) $\frac{1}{{12}}:....... = \frac{1}{9}$

      Phương pháp giải:

      a) Để tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

      b) Để tìm số chia ta thấy số bị chia chia cho thương

      Lời giải chi tiết:

      a) $\frac{7}{{15}} \times ...... = \frac{{49}}{{30}}$

      $\frac{{49}}{{30}}:\frac{7}{{15}} = \frac{{49}}{{30}} \times \frac{{15}}{7} = \frac{{7 \times 7 \times 15}}{{15 \times 2 \times 7}} = \frac{7}{2}$

      b) $\frac{1}{{12}}:....... = \frac{1}{9}$

      $\frac{1}{{12}}:\frac{1}{9} = \frac{1}{{12}} \times \frac{9}{1} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{3}{4}$

      Câu 3

        Tính.

        a) $\left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{4}} \right):\frac{{10}}{{11}}$

        b) $\frac{{12}}{{13}}:\frac{1}{4} - \frac{4}{{13}}$

        Phương pháp giải:

        - Biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước - Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

        Lời giải chi tiết:

        a) $\left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{4}} \right):\frac{{10}}{{11}} = \frac{3}{4}:\frac{{10}}{{11}} = \frac{3}{4} \times \frac{{11}}{{10}} = \frac{{33}}{{40}}$

        b) $\frac{{12}}{{13}}:\frac{1}{4} - \frac{4}{{13}} = \frac{{12}}{{13}} \times 4 - \frac{4}{{13}} = \frac{{48}}{{13}} - \frac{4}{{13}} = \frac{{44}}{{13}}$

        Câu 4

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Chú Văn quấn một sợi dây đồng dài $\frac{{135}}{2}$ dm quanh một cái ống, độ dài mỗi vòng là $\frac{3}{4}$dm. Vậy chú Văn quấn được ……. vòng.

          Phương pháp giải:

          Số vòng chú Văn quấn được = Chiều dài sợi dây đồng : độ dài mỗi vòng.

          Lời giải chi tiết:

          Chú Văn quấn được số vòng là:

          $\frac{{135}}{2}:\frac{3}{4} = 90$ (vòng)

          Đáp số: 90 vòng

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4
          • Câu 5

          Tính rồi rút gọn.

          a) $\frac{4}{9}:\frac{4}{{11}} = .....................$

          b) $\frac{5}{{15}}:\frac{{10}}{2} = ...................$

          Phương pháp giải:

          Muốn thực hiện phép chia hai phân sốta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

          - Rút gọn các kết quả chưa tối giản.

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{4}{9}:\frac{4}{{11}} = \frac{4}{9} \times \frac{{11}}{4} = \frac{{44}}{{36}} = \frac{{11}}{9}$

          b) $\frac{5}{{15}}:\frac{{10}}{2} = \frac{5}{{15}} \times \frac{2}{{10}} = \frac{{10}}{{150}} = \frac{1}{{15}}$

          Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

          a) $\frac{7}{{15}} \times ...... = \frac{{49}}{{30}}$

          b) $\frac{1}{{12}}:....... = \frac{1}{9}$

          Phương pháp giải:

          a) Để tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

          b) Để tìm số chia ta thấy số bị chia chia cho thương

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{7}{{15}} \times ...... = \frac{{49}}{{30}}$

          $\frac{{49}}{{30}}:\frac{7}{{15}} = \frac{{49}}{{30}} \times \frac{{15}}{7} = \frac{{7 \times 7 \times 15}}{{15 \times 2 \times 7}} = \frac{7}{2}$

          b) $\frac{1}{{12}}:....... = \frac{1}{9}$

          $\frac{1}{{12}}:\frac{1}{9} = \frac{1}{{12}} \times \frac{9}{1} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{3}{4}$

          Tính.

          a) $\left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{4}} \right):\frac{{10}}{{11}}$

          b) $\frac{{12}}{{13}}:\frac{1}{4} - \frac{4}{{13}}$

          Phương pháp giải:

          - Biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước - Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

          Lời giải chi tiết:

          a) $\left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{4}} \right):\frac{{10}}{{11}} = \frac{3}{4}:\frac{{10}}{{11}} = \frac{3}{4} \times \frac{{11}}{{10}} = \frac{{33}}{{40}}$

          b) $\frac{{12}}{{13}}:\frac{1}{4} - \frac{4}{{13}} = \frac{{12}}{{13}} \times 4 - \frac{4}{{13}} = \frac{{48}}{{13}} - \frac{4}{{13}} = \frac{{44}}{{13}}$

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Chú Văn quấn một sợi dây đồng dài $\frac{{135}}{2}$ dm quanh một cái ống, độ dài mỗi vòng là $\frac{3}{4}$dm. Vậy chú Văn quấn được ……. vòng.

          Phương pháp giải:

          Số vòng chú Văn quấn được = Chiều dài sợi dây đồng : độ dài mỗi vòng.

          Lời giải chi tiết:

          Chú Văn quấn được số vòng là:

          $\frac{{135}}{2}:\frac{3}{4} = 90$ (vòng)

          Đáp số: 90 vòng

          Tễu thả bèo xuống chiếc ao hình vuông. Cứ sau mỗi tuần, phần diện tích bèo phủ sẽ tăng gấp đôi tuần trước đó. Biết sau tuần thứ nhất, bèo phủ $\frac{1}{4}$diện tích ao (phần được tô màu trong hình vẽ).

          Giải bài 64: Phép chia phân số (tiết 2) trang 94 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Hình nào sau đây thể hiện phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ ba?

          Giải bài 64: Phép chia phân số (tiết 2) trang 94 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          b) Biết diện tích ao nhà Tễu là $\frac{{81}}{2}$m2. Tính diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ hai.

          Phương pháp giải:

          a) Số phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ hai = số phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ nhất x 2

          Số phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ ba = Số phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ hai x 2

          b) Diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ hai = Diện tích ao x Số phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ hai

          Lời giải chi tiết:

          a) Phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ hai là: $\frac{1}{4} \times 2 = \frac{1}{2}$ (diện tích ao)

          Phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ ba là: $\frac{1}{2} \times 2 = 1$ (diện tích ao)

          Chọn C

          b) Diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ hai là:

          $\frac{{81}}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{{81}}{4}$ (m2)

          Đáp số: $\frac{{81}}{4}$ m2

          Câu 5

            Tễu thả bèo xuống chiếc ao hình vuông. Cứ sau mỗi tuần, phần diện tích bèo phủ sẽ tăng gấp đôi tuần trước đó. Biết sau tuần thứ nhất, bèo phủ $\frac{1}{4}$diện tích ao (phần được tô màu trong hình vẽ).

            Giải bài 64: Phép chia phân số (tiết 2) trang 94 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

            a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            Hình nào sau đây thể hiện phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ ba?

            Giải bài 64: Phép chia phân số (tiết 2) trang 94 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 2

            b) Biết diện tích ao nhà Tễu là $\frac{{81}}{2}$m2. Tính diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ hai.

            Phương pháp giải:

            a) Số phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ hai = số phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ nhất x 2

            Số phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ ba = Số phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ hai x 2

            b) Diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ hai = Diện tích ao x Số phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ hai

            Lời giải chi tiết:

            a) Phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ hai là: $\frac{1}{4} \times 2 = \frac{1}{2}$ (diện tích ao)

            Phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ ba là: $\frac{1}{2} \times 2 = 1$ (diện tích ao)

            Chọn C

            b) Diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ hai là:

            $\frac{{81}}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{{81}}{4}$ (m2)

            Đáp số: $\frac{{81}}{4}$ m2

            Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 64: Phép chia phân số (tiết 2) trang 94 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 64: Phép chia phân số (tiết 2) trang 94 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

            Bài 64 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về phép chia phân số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và quy tắc thực hiện phép chia phân số.

            I. Tóm tắt lý thuyết về phép chia phân số

            Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết về phép chia phân số:

            • Phân số là gì? Phân số là biểu thức của một hoặc nhiều phần bằng nhau của một đơn vị.
            • Phép chia phân số là gì? Phép chia phân số là phép toán tìm số lần một phân số chứa trong một phân số khác.
            • Quy tắc chia phân số: Để chia hai phân số, ta thực hiện nhân phân số bị chia với phân số nghịch đảo của phân số chia. Ví dụ: a/b : c/d = a/b * d/c

            II. Giải chi tiết bài 64 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức

            Bài 64 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

            1. Bài 1: Tính: Các bài tập tính phép chia phân số với các phân số khác nhau.
            2. Bài 2: Giải toán có lời văn: Các bài tập yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép chia phân số để giải quyết các bài toán thực tế.
            Ví dụ minh họa:

            Bài 1: Tính: 2/3 : 1/2

            Giải:

            2/3 : 1/2 = 2/3 * 2/1 = 4/3

            Bài 2: Giải toán có lời văn: Một người có 3/4 kg kẹo. Người đó chia đều số kẹo cho 3 bạn. Mỗi bạn được chia bao nhiêu kg kẹo?

            Giải:

            Số kg kẹo mỗi bạn được chia là: 3/4 : 3 = 3/4 * 1/3 = 1/4 (kg)

            Đáp số: Mỗi bạn được chia 1/4 kg kẹo.

            III. Mẹo giải bài tập về phép chia phân số

            • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ phân số bị chia, phân số chia và yêu cầu của bài toán.
            • Chuyển đổi phân số hỗn hợp thành phân số tối giản: Nếu đề bài có phân số hỗn hợp, hãy chuyển đổi chúng thành phân số tối giản trước khi thực hiện phép chia.
            • Áp dụng quy tắc chia phân số: Nhân phân số bị chia với phân số nghịch đảo của phân số chia.
            • Rút gọn kết quả: Sau khi thực hiện phép chia, hãy rút gọn kết quả về phân số tối giản.

            IV. Bài tập luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức về phép chia phân số, các em có thể tự luyện tập thêm với các bài tập sau:

            STTBài tập
            13/5 : 2/3
            25/6 : 1/4
            37/8 : 3/4

            V. Kết luận

            Bài 64 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về phép chia phân số. Bằng cách nắm vững lý thuyết, áp dụng quy tắc và luyện tập thường xuyên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập về phép chia phân số một cách hiệu quả.

            montoan.com.vn hy vọng rằng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em học tốt môn Toán 4. Chúc các em học tập tốt!