1. Môn Toán
  2. Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 1) trang 104 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 1) trang 104 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 1) trang 104 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải bài 67 Ôn tập số tự nhiên (tiết 1) trang 104 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em ôn lại kiến thức về số tự nhiên, các phép tính cơ bản và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) .... Trong dãy số tự nhiên: a) Hai số liên tiếp hơn kém nhau …….. đơn vị

Câu 3

    Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

    Trong dãy số tự nhiên:

    a) Hai số liên tiếp hơn kém nhau …….. đơn vị

    b) Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau …….. đơn vị.

    c) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau ……. đơn vị.

    d) Số liền trước của số 1 000 000 là ……………..

    Phương pháp giải:

    Dựa vào kiến thức về dãy số tự nhiên để trả lời câu hỏi.

    Lời giải chi tiết:

    a) Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị

    b) Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

    c) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

    d) Số liền trước của số 1 000 000 là 999 999

    Câu 2

      a) Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

      Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 1) trang 104 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

      b) Số?

      Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 1) trang 104 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

      Phương pháp giải:

      a) Xác định giá trị của mỗi chữ số theo các hàng rồi viết số đã cho thành tổng.

      b) Viết số thích hợp vào ô trống

      Lời giải chi tiết:

      a) 6 835 = 6 000 + 800 + 30 + 5

      47 561 = 40 000 + 7 000 + 500 + 60 + 1

      816 = 800 + 10 + 6

      570 = 500 + 70

      9 250 308 = 9 000 000 + 200 000 + 50 000 + 300 + 8

      b)

      Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 1) trang 104 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 3

      Câu 4

        Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).

        Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 1) trang 104 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

        Phương pháp giải:

        Xác định hàng của chữ số 5 và chữ số 8 trong mỗi số rồi viết giá trị của chữ số đó

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 1) trang 104 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

        Câu 5

          Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).

          Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 1) trang 104 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

          Phương pháp giải:

          Trong dãy số tự nhiên:

          - Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

          - Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

          - Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 1) trang 104 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 2

          Câu 1

            Viết (theo mẫu)

            Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 1) trang 104 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

            Phương pháp giải:

            Dựa vào cách đọc số (hoặc viết số) có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 1) trang 104 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Viết (theo mẫu)

            Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 1) trang 104 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Dựa vào cách đọc số (hoặc viết số) có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 1) trang 104 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            a) Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

            Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 1) trang 104 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            b) Số?

            Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 1) trang 104 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Phương pháp giải:

            a) Xác định giá trị của mỗi chữ số theo các hàng rồi viết số đã cho thành tổng.

            b) Viết số thích hợp vào ô trống

            Lời giải chi tiết:

            a) 6 835 = 6 000 + 800 + 30 + 5

            47 561 = 40 000 + 7 000 + 500 + 60 + 1

            816 = 800 + 10 + 6

            570 = 500 + 70

            9 250 308 = 9 000 000 + 200 000 + 50 000 + 300 + 8

            b)

            Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 1) trang 104 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

            Trong dãy số tự nhiên:

            a) Hai số liên tiếp hơn kém nhau …….. đơn vị

            b) Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau …….. đơn vị.

            c) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau ……. đơn vị.

            d) Số liền trước của số 1 000 000 là ……………..

            Phương pháp giải:

            Dựa vào kiến thức về dãy số tự nhiên để trả lời câu hỏi.

            Lời giải chi tiết:

            a) Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị

            b) Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

            c) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

            d) Số liền trước của số 1 000 000 là 999 999

            Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).

            Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 1) trang 104 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

            Phương pháp giải:

            Xác định hàng của chữ số 5 và chữ số 8 trong mỗi số rồi viết giá trị của chữ số đó

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 1) trang 104 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

            Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).

            Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 1) trang 104 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 8

            Phương pháp giải:

            Trong dãy số tự nhiên:

            - Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

            - Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

            - Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 1) trang 104 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 9

            Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 1) trang 104 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 67: Ôn tập số tự nhiên (tiết 1) trang 104 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

            Bài 67 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học về số tự nhiên. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, từ nhận biết số tự nhiên, so sánh số tự nhiên, đến thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên.

            Nội dung bài học

            Bài 67 tập trung vào các nội dung sau:

            • Số tự nhiên: Khái niệm về số tự nhiên, dãy số tự nhiên, số lớn nhất, số nhỏ nhất.
            • So sánh số tự nhiên: Sử dụng các dấu >, <, = để so sánh hai số tự nhiên.
            • Phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên: Thực hiện các phép tính cơ bản với số tự nhiên, tìm số bị chia, số chia, thương, số dư.
            • Ứng dụng: Giải các bài toán thực tế liên quan đến số tự nhiên.

            Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong bài 67:

            Bài 1: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

            a) 1234, 987, 5678, 2345

            Giải: 987 < 1234 < 2345 < 5678

            b) 6789, 1000, 5432, 8901

            Giải: 1000 < 5432 < 6789 < 8901

            Bài 2: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

            a) 3456 ... 3465

            Giải: 3456 < 3465

            b) 7890 ... 7890

            Giải: 7890 = 7890

            Bài 3: Tính:

            a) 2345 + 6789

            Giải: 2345 + 6789 = 9134

            b) 8901 - 3456

            Giải: 8901 - 3456 = 5445

            Bài 4: Giải bài toán:

            Một cửa hàng có 1234 quả cam. Buổi sáng bán được 456 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?

            Giải:

            Số quả cam còn lại là: 1234 - 456 = 778 (quả)

            Đáp số: 778 quả cam

            Mở rộng kiến thức

            Để hiểu sâu hơn về số tự nhiên, các em có thể tìm hiểu thêm về:

            • Số chẵn, số lẻ: Cách nhận biết số chẵn, số lẻ.
            • Số tròn chục, số tròn trăm, số tròn nghìn: Cách nhận biết số tròn chục, số tròn trăm, số tròn nghìn.
            • So sánh số tự nhiên bằng biểu đồ: Sử dụng biểu đồ để so sánh hai số tự nhiên.

            Luyện tập thêm

            Các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống hoặc trên các trang web học toán online.

            Lời khuyên khi học tập

            Để học tốt môn Toán, các em cần:

            • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, quy tắc.
            • Luyện tập thường xuyên: Làm nhiều bài tập để rèn luyện kỹ năng.
            • Hỏi thầy cô giáo khi gặp khó khăn: Đừng ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
            • Tạo thói quen làm bài tập đầy đủ: Làm bài tập đầy đủ và đúng hạn.

            Chúc các em học tốt môn Toán!