Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 40 môn Toán 4, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân, những kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Tính bằng hai cách (theo mẫu): Đội hoạt náo viên xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 5 người, mỗi người cầm 2 bông tua
Đội hoạt náo viên xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 5 người, mỗi người cầm 2 bông tua. Hỏi đội hoạt náo viên cầm tất cả bao nhiêu bông tua?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm số người của đội hoạt náo viên = số người ở mỗi hàng x số hàng
Bước 2: Số bông tua có tất cả = số bông tua mỗi người cầm x số ngưởi của đội hoạt náo viên
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có: 8 hàng
Mỗi hàng: 5 người
Mỗi người: 2 bông tua
Tất cả: ? bông tua
Bài giải
Đội náo viên có tổng số người là:
5 x 8 = 40 (người)
Đội náo viên cầm tất cả số bông tua là:
2 x 40 = 80 (bông tua)
Đáp số: 80 bông tua
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị lớn nhất?
A. 12 x 9
B. 8 x 5 x 2
C. 4 x 3 x 8
b) Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị bé nhất?
A. 12 x 9
B. 8 x 5 x 2
C. 4 x 3 x 8
Phương pháp giải:
- Tính giá trị của các biểu thức
- So sánh rồi kết luận biểu thức có giá trị lớn nhất, bé nhất
Lời giải chi tiết:
12 x 9 = 108
8 x 5 x 2 = 80
4 x 3 x 8 = 96
Ta có: 80 < 96 < 108
Vậy biểu thức A có giá trị lớn nhất, biểu thức B có giá trị bé nhất
a) Chọn A
b) Chọn B
Tính bằng hai cách (theo mẫu):
a) 3 x 2 x 5 = ?
Cách 1: 3 x 2 x 5 = (3 x 2) x 5 = .........................
Cách 2: 3 x 2 x 5 = 3 x (2 x 5) = ........................
b) 8 x 3 x 2 = ?
Cách 1: 8 x 3 x 2 = ............................
Cách 2: 8 x 3 x 2 = ...........................
c) 7 x 2 x 4 = ?
Cách 1: 7 x 2 x 4 = .............................
Cách 2: 7 x 2 x 4 = .............................
d) 5 x 3 x 3 = ?
Cách 1: 5 x 3 x 3 = ..................................
Cách 2: 5 x 3 x 3 = ..................................
Phương pháp giải:
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba.
(a x b) x c = a x (b x c)
Lời giải chi tiết:
a) 3 x 2 x 5 = ?
Cách 1: 3 x 2 x 5 = (3 x 2) x 5 = 6 x 5 = 30
Cách 2: 3 x 2 x 5 = 3 x (2 x 5) = 3 x 10 = 30
b) 8 x 3 x 2 = ?
Cách 1: 8 x 3 x 2 = (8 x 3) x 2 = 24 x 2 = 48
Cách 2: 8 x 3 x 2 = 8 x (3 x 2) = 8 x 6 = 48
c) 7 x 2 x 4 = ?
Cách 1: 7 x 2 x 4 = (7 x 2) x 4 = 14 x 4 = 56
Cách 2: 7 x 2 x 4 = 7 x (2 x 4) = 7 x 8 = 56
c) 5 x 3 x 3 = ?
Cách 1: 5 x 3 x 3 = (5 x 3) x 3 = 15 x 3 = 45
Cách 2: 5 x 3 x 3 = 5 x (3 x 3) = 5 x 9 = 45
Tô cùng màu các đám mây ghi biểu thức có giá trị bằng nhau.
Phương pháp giải:
- Tính nhẩm để xác định các đám mây có giá trị bằng nhau.
- Tô cùng màu các đám mây có giá trị bằng nhau
Lời giải chi tiết:
Tính bằng hai cách (theo mẫu):
a) 3 x 2 x 5 = ?
Cách 1: 3 x 2 x 5 = (3 x 2) x 5 = .........................
Cách 2: 3 x 2 x 5 = 3 x (2 x 5) = ........................
b) 8 x 3 x 2 = ?
Cách 1: 8 x 3 x 2 = ............................
Cách 2: 8 x 3 x 2 = ...........................
c) 7 x 2 x 4 = ?
Cách 1: 7 x 2 x 4 = .............................
Cách 2: 7 x 2 x 4 = .............................
d) 5 x 3 x 3 = ?
Cách 1: 5 x 3 x 3 = ..................................
Cách 2: 5 x 3 x 3 = ..................................
Phương pháp giải:
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba.
(a x b) x c = a x (b x c)
Lời giải chi tiết:
a) 3 x 2 x 5 = ?
Cách 1: 3 x 2 x 5 = (3 x 2) x 5 = 6 x 5 = 30
Cách 2: 3 x 2 x 5 = 3 x (2 x 5) = 3 x 10 = 30
b) 8 x 3 x 2 = ?
Cách 1: 8 x 3 x 2 = (8 x 3) x 2 = 24 x 2 = 48
Cách 2: 8 x 3 x 2 = 8 x (3 x 2) = 8 x 6 = 48
c) 7 x 2 x 4 = ?
Cách 1: 7 x 2 x 4 = (7 x 2) x 4 = 14 x 4 = 56
Cách 2: 7 x 2 x 4 = 7 x (2 x 4) = 7 x 8 = 56
c) 5 x 3 x 3 = ?
Cách 1: 5 x 3 x 3 = (5 x 3) x 3 = 15 x 3 = 45
Cách 2: 5 x 3 x 3 = 5 x (3 x 3) = 5 x 9 = 45
Tô cùng màu các đám mây ghi biểu thức có giá trị bằng nhau.
Phương pháp giải:
- Tính nhẩm để xác định các đám mây có giá trị bằng nhau.
- Tô cùng màu các đám mây có giá trị bằng nhau
Lời giải chi tiết:
Đội hoạt náo viên xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 5 người, mỗi người cầm 2 bông tua. Hỏi đội hoạt náo viên cầm tất cả bao nhiêu bông tua?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm số người của đội hoạt náo viên = số người ở mỗi hàng x số hàng
Bước 2: Số bông tua có tất cả = số bông tua mỗi người cầm x số ngưởi của đội hoạt náo viên
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có: 8 hàng
Mỗi hàng: 5 người
Mỗi người: 2 bông tua
Tất cả: ? bông tua
Bài giải
Đội náo viên có tổng số người là:
5 x 8 = 40 (người)
Đội náo viên cầm tất cả số bông tua là:
2 x 40 = 80 (bông tua)
Đáp số: 80 bông tua
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị lớn nhất?
A. 12 x 9
B. 8 x 5 x 2
C. 4 x 3 x 8
b) Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị bé nhất?
A. 12 x 9
B. 8 x 5 x 2
C. 4 x 3 x 8
Phương pháp giải:
- Tính giá trị của các biểu thức
- So sánh rồi kết luận biểu thức có giá trị lớn nhất, bé nhất
Lời giải chi tiết:
12 x 9 = 108
8 x 5 x 2 = 80
4 x 3 x 8 = 96
Ta có: 80 < 96 < 108
Vậy biểu thức A có giá trị lớn nhất, biểu thức B có giá trị bé nhất
a) Chọn A
b) Chọn B
Bài 40 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân. Đây là hai tính chất quan trọng giúp đơn giản hóa các phép tính và giải quyết các bài toán một cách hiệu quả hơn.
Tính chất giao hoán của phép nhân khẳng định rằng khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích, giá trị của tích không thay đổi. Công thức tổng quát: a x b = b x a
Ví dụ: 3 x 5 = 5 x 3 = 15
Để hiểu rõ hơn, ta có thể xem xét các ví dụ sau:
Tính chất này giúp chúng ta linh hoạt trong việc sắp xếp các thừa số để thực hiện phép nhân một cách dễ dàng hơn.
Tính chất kết hợp của phép nhân cho phép ta nhóm các thừa số theo nhiều cách khác nhau mà không làm thay đổi giá trị của tích. Công thức tổng quát: (a x b) x c = a x (b x c)
Ví dụ: (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) = 24
Các ví dụ khác:
Tính chất này đặc biệt hữu ích khi thực hiện phép nhân với nhiều thừa số.
Bài 1: Tính nhẩm
a) 2 x 3 x 5 = ?
Áp dụng tính chất kết hợp: (2 x 3) x 5 = 6 x 5 = 30
Hoặc: 2 x (3 x 5) = 2 x 15 = 30
b) 5 x 4 x 2 = ?
Áp dụng tính chất kết hợp: (5 x 4) x 2 = 20 x 2 = 40
Hoặc: 5 x (4 x 2) = 5 x 8 = 40
Bài 2: Tính
a) 12 x 5 = ?
Áp dụng tính chất giao hoán: 5 x 12 = 60
b) 15 x 4 = ?
Áp dụng tính chất giao hoán: 4 x 15 = 60
Bài 3: (Bài tập phức tạp hơn, yêu cầu học sinh vận dụng cả hai tính chất để giải)
Ví dụ: 3 x 7 x 2 = ?
Giải: Áp dụng tính chất kết hợp và giao hoán: (3 x 2) x 7 = 6 x 7 = 42
Để nắm vững hơn về hai tính chất này, các em có thể thực hành thêm với các bài tập sau:
Lời khuyên: Khi gặp các bài toán có nhiều thừa số, hãy cố gắng nhóm các thừa số có quan hệ với nhau (ví dụ: 2 x 5 = 10) để đơn giản hóa phép tính.
Bài 40 đã giúp các em hiểu rõ về tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân. Việc nắm vững hai tính chất này không chỉ giúp các em giải các bài tập Toán 4 một cách dễ dàng hơn mà còn là nền tảng quan trọng cho các kiến thức Toán học ở các lớp trên. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và tự tin hơn trong học tập!