1. Môn Toán
  2. Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 2) trang 11 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 2) trang 11 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 2) trang 11 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 40 môn Toán 4, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân, những kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tính bằng hai cách (theo mẫu): Đội hoạt náo viên xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 5 người, mỗi người cầm 2 bông tua

Câu 3

    Đội hoạt náo viên xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 5 người, mỗi người cầm 2 bông tua. Hỏi đội hoạt náo viên cầm tất cả bao nhiêu bông tua?

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Tìm số người của đội hoạt náo viên = số người ở mỗi hàng x số hàng

    Bước 2: Số bông tua có tất cả = số bông tua mỗi người cầm x số ngưởi của đội hoạt náo viên

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Có: 8 hàng

    Mỗi hàng: 5 người

    Mỗi người: 2 bông tua

    Tất cả: ? bông tua

    Bài giải

    Đội náo viên có tổng số người là:

    5 x 8 = 40 (người)

    Đội náo viên cầm tất cả số bông tua là:

    2 x 40 = 80 (bông tua)

    Đáp số: 80 bông tua

    Câu 4

      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

      a) Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị lớn nhất?

      A. 12 x 9

      B. 8 x 5 x 2

      C. 4 x 3 x 8

      b) Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị bé nhất?

      A. 12 x 9

      B. 8 x 5 x 2

      C. 4 x 3 x 8

      Phương pháp giải:

      - Tính giá trị của các biểu thức

      - So sánh rồi kết luận biểu thức có giá trị lớn nhất, bé nhất

      Lời giải chi tiết:

      12 x 9 = 108

       8 x 5 x 2 = 80

      4 x 3 x 8 = 96

      Ta có: 80 < 96 < 108

      Vậy biểu thức A có giá trị lớn nhất, biểu thức B có giá trị bé nhất

      a) Chọn A

      b) Chọn B

      Câu 1

        Tính bằng hai cách (theo mẫu):

        Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 2) trang 11 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        a) 3 x 2 x 5 = ?

        Cách 1: 3 x 2 x 5 = (3 x 2) x 5 = .........................

        Cách 2: 3 x 2 x 5 = 3 x (2 x 5) = ........................

        b) 8 x 3 x 2 = ?

        Cách 1: 8 x 3 x 2 = ............................

        Cách 2: 8 x 3 x 2 = ...........................

        c) 7 x 2 x 4 = ?

        Cách 1: 7 x 2 x 4 = .............................

        Cách 2: 7 x 2 x 4 = .............................

        d) 5 x 3 x 3 = ?

        Cách 1: 5 x 3 x 3 = ..................................

        Cách 2: 5 x 3 x 3 = ..................................

        Phương pháp giải:

        Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba.

        (a x b) x c = a x (b x c)

        Lời giải chi tiết:

        a) 3 x 2 x 5 = ?

        Cách 1: 3 x 2 x 5 = (3 x 2) x 5 = 6 x 5 = 30

        Cách 2: 3 x 2 x 5 = 3 x (2 x 5) = 3 x 10 = 30

        b) 8 x 3 x 2 = ?

        Cách 1: 8 x 3 x 2 = (8 x 3) x 2 = 24 x 2 = 48

        Cách 2: 8 x 3 x 2 = 8 x (3 x 2) = 8 x 6 = 48

        c) 7 x 2 x 4 = ?

        Cách 1: 7 x 2 x 4 = (7 x 2) x 4 = 14 x 4 = 56

        Cách 2: 7 x 2 x 4 = 7 x (2 x 4) = 7 x 8 = 56

        c) 5 x 3 x 3 = ?

        Cách 1: 5 x 3 x 3 = (5 x 3) x 3 = 15 x 3 = 45

        Cách 2: 5 x 3 x 3 = 5 x (3 x 3) = 5 x 9 = 45

        Câu 2

          Tô cùng màu các đám mây ghi biểu thức có giá trị bằng nhau.

          Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 2) trang 11 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          Phương pháp giải:

          - Tính nhẩm để xác định các đám mây có giá trị bằng nhau.

          - Tô cùng màu các đám mây có giá trị bằng nhau

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 2) trang 11 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Tính bằng hai cách (theo mẫu):

          Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 2) trang 11 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          a) 3 x 2 x 5 = ?

          Cách 1: 3 x 2 x 5 = (3 x 2) x 5 = .........................

          Cách 2: 3 x 2 x 5 = 3 x (2 x 5) = ........................

          b) 8 x 3 x 2 = ?

          Cách 1: 8 x 3 x 2 = ............................

          Cách 2: 8 x 3 x 2 = ...........................

          c) 7 x 2 x 4 = ?

          Cách 1: 7 x 2 x 4 = .............................

          Cách 2: 7 x 2 x 4 = .............................

          d) 5 x 3 x 3 = ?

          Cách 1: 5 x 3 x 3 = ..................................

          Cách 2: 5 x 3 x 3 = ..................................

          Phương pháp giải:

          Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba.

          (a x b) x c = a x (b x c)

          Lời giải chi tiết:

          a) 3 x 2 x 5 = ?

          Cách 1: 3 x 2 x 5 = (3 x 2) x 5 = 6 x 5 = 30

          Cách 2: 3 x 2 x 5 = 3 x (2 x 5) = 3 x 10 = 30

          b) 8 x 3 x 2 = ?

          Cách 1: 8 x 3 x 2 = (8 x 3) x 2 = 24 x 2 = 48

          Cách 2: 8 x 3 x 2 = 8 x (3 x 2) = 8 x 6 = 48

          c) 7 x 2 x 4 = ?

          Cách 1: 7 x 2 x 4 = (7 x 2) x 4 = 14 x 4 = 56

          Cách 2: 7 x 2 x 4 = 7 x (2 x 4) = 7 x 8 = 56

          c) 5 x 3 x 3 = ?

          Cách 1: 5 x 3 x 3 = (5 x 3) x 3 = 15 x 3 = 45

          Cách 2: 5 x 3 x 3 = 5 x (3 x 3) = 5 x 9 = 45

          Tô cùng màu các đám mây ghi biểu thức có giá trị bằng nhau.

          Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 2) trang 11 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Phương pháp giải:

          - Tính nhẩm để xác định các đám mây có giá trị bằng nhau.

          - Tô cùng màu các đám mây có giá trị bằng nhau

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 2) trang 11 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Đội hoạt náo viên xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 5 người, mỗi người cầm 2 bông tua. Hỏi đội hoạt náo viên cầm tất cả bao nhiêu bông tua?

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Tìm số người của đội hoạt náo viên = số người ở mỗi hàng x số hàng

          Bước 2: Số bông tua có tất cả = số bông tua mỗi người cầm x số ngưởi của đội hoạt náo viên

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Có: 8 hàng

          Mỗi hàng: 5 người

          Mỗi người: 2 bông tua

          Tất cả: ? bông tua

          Bài giải

          Đội náo viên có tổng số người là:

          5 x 8 = 40 (người)

          Đội náo viên cầm tất cả số bông tua là:

          2 x 40 = 80 (bông tua)

          Đáp số: 80 bông tua

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          a) Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị lớn nhất?

          A. 12 x 9

          B. 8 x 5 x 2

          C. 4 x 3 x 8

          b) Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị bé nhất?

          A. 12 x 9

          B. 8 x 5 x 2

          C. 4 x 3 x 8

          Phương pháp giải:

          - Tính giá trị của các biểu thức

          - So sánh rồi kết luận biểu thức có giá trị lớn nhất, bé nhất

          Lời giải chi tiết:

          12 x 9 = 108

           8 x 5 x 2 = 80

          4 x 3 x 8 = 96

          Ta có: 80 < 96 < 108

          Vậy biểu thức A có giá trị lớn nhất, biểu thức B có giá trị bé nhất

          a) Chọn A

          b) Chọn B

          Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 2) trang 11 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 2) trang 11 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

          Bài 40 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân. Đây là hai tính chất quan trọng giúp đơn giản hóa các phép tính và giải quyết các bài toán một cách hiệu quả hơn.

          I. Tính chất giao hoán của phép nhân

          Tính chất giao hoán của phép nhân khẳng định rằng khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích, giá trị của tích không thay đổi. Công thức tổng quát: a x b = b x a

          Ví dụ: 3 x 5 = 5 x 3 = 15

          Để hiểu rõ hơn, ta có thể xem xét các ví dụ sau:

          • 4 x 6 = 6 x 4 = 24
          • 7 x 8 = 8 x 7 = 56

          Tính chất này giúp chúng ta linh hoạt trong việc sắp xếp các thừa số để thực hiện phép nhân một cách dễ dàng hơn.

          II. Tính chất kết hợp của phép nhân

          Tính chất kết hợp của phép nhân cho phép ta nhóm các thừa số theo nhiều cách khác nhau mà không làm thay đổi giá trị của tích. Công thức tổng quát: (a x b) x c = a x (b x c)

          Ví dụ: (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) = 24

          Các ví dụ khác:

          • (5 x 2) x 3 = 5 x (2 x 3) = 30
          • (1 x 4) x 5 = 1 x (4 x 5) = 20

          Tính chất này đặc biệt hữu ích khi thực hiện phép nhân với nhiều thừa số.

          III. Giải bài tập trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

          Bài 1: Tính nhẩm

          a) 2 x 3 x 5 = ?

          Áp dụng tính chất kết hợp: (2 x 3) x 5 = 6 x 5 = 30

          Hoặc: 2 x (3 x 5) = 2 x 15 = 30

          b) 5 x 4 x 2 = ?

          Áp dụng tính chất kết hợp: (5 x 4) x 2 = 20 x 2 = 40

          Hoặc: 5 x (4 x 2) = 5 x 8 = 40

          Bài 2: Tính

          a) 12 x 5 = ?

          Áp dụng tính chất giao hoán: 5 x 12 = 60

          b) 15 x 4 = ?

          Áp dụng tính chất giao hoán: 4 x 15 = 60

          Bài 3: (Bài tập phức tạp hơn, yêu cầu học sinh vận dụng cả hai tính chất để giải)

          Ví dụ: 3 x 7 x 2 = ?

          Giải: Áp dụng tính chất kết hợp và giao hoán: (3 x 2) x 7 = 6 x 7 = 42

          IV. Luyện tập thêm

          Để nắm vững hơn về hai tính chất này, các em có thể thực hành thêm với các bài tập sau:

          1. Tính: 8 x 5 x 2
          2. Tính: 6 x 4 x 3
          3. Tính: 9 x 2 x 5

          Lời khuyên: Khi gặp các bài toán có nhiều thừa số, hãy cố gắng nhóm các thừa số có quan hệ với nhau (ví dụ: 2 x 5 = 10) để đơn giản hóa phép tính.

          V. Kết luận

          Bài 40 đã giúp các em hiểu rõ về tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân. Việc nắm vững hai tính chất này không chỉ giúp các em giải các bài tập Toán 4 một cách dễ dàng hơn mà còn là nền tảng quan trọng cho các kiến thức Toán học ở các lớp trên. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và tự tin hơn trong học tập!