1. Môn Toán
  2. Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 3) trang 70 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 3) trang 70 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 3) trang 70 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 58: So sánh phân số (tiết 3) trang 70 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức.

Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững phương pháp so sánh các phân số khác nhau, từ đó áp dụng vào giải các bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả.

Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin làm bài tập.

Có ba tờ giấy như nhau, mỗi bạn lấy một tờ giấy để tô màu. Việt tô màu 75/100 tờ giấy, ... Bốn bình nước A, B, C, D lần lượt đựng lượng nước như sau:

Câu 2

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

    Có ba tờ giấy như nhau, mỗi bạn lấy một tờ giấy để tô màu. Việt tô màu $\frac{{75}}{{100}}$ tờ giấy, Mai tô màu $\frac{3}{4}$ tờ giấy, Nam tô màu$\frac{7}{{10}}$ tờ giấy. Hỏi phần tô màu của bạn nào bé nhất?

    A. Việt

    B. Mai

    C. Nam

    Phương pháp giải:

    - Quy đồng mẫu số các phân số với mẫu số chung là 100.

    - So sánh các phân số và xác định phần tô màu của bạn nào bé nhất

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: $\frac{3}{4} = \frac{{75}}{{100}}$ ; $\frac{7}{{10}} = \frac{{70}}{{100}}$

    Mà $\frac{{70}}{{100}} < \frac{{75}}{{100}}$

    Vậy phần tô của bạn Nam màu bé nhất.

    Chọn C

    Câu 3

      Bốn bình nước A, B, C, D lần lượt đựng lượng nước như sau:

      $\frac{7}{{10}}l$; $\frac{4}{5}l$ ; $\frac{7}{6}l$ ; $\frac{{51}}{{60}}l$

      Viết tên các bình nước theo thứ tự đựng lượng nước từ ít nhất đến nhiều nhất: ………………………..

      Phương pháp giải:

      - Quy đồng mẫu số các phân số với mẫu số chung là 60

      - Viết tên các bình nước theo thứ tự đựng lượng nước từ ít nhất đến nhiều nhất

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: $\frac{7}{{10}} = \frac{{7 \times 6}}{{10 \times 6}} = \frac{{42}}{{60}}$ ; $\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 12}}{{5 \times 12}} = \frac{{48}}{{60}}$ ; $\frac{7}{6} = \frac{{7 \times 10}}{{6 \times 10}} = \frac{{70}}{{60}}$

      Mà $\frac{{42}}{{60}} < \frac{{48}}{{60}} < \frac{{51}}{{60}} < \frac{{70}}{{60}}$ nên $\frac{7}{{10}} < \frac{4}{5} < \frac{{51}}{{60}} < \frac{7}{6}$

      Vậy tên các bình nước theo thứ tự đựng lượng nước từ ít nhất đến nhiều nhất là $\frac{7}{{10}}l$; $\frac{4}{5}l$ ; $\frac{{51}}{{60}}l$; $\frac{7}{6}l$

      Câu 4

        Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

        Mỗi bạn thỏ A, B, C có cân nặng là một trong ba số đo $\frac{{25}}{4}$kg; $\frac{{13}}{2}$kg ; $\frac{{49}}{8}$kg. Biết các bạn thỏ ngồi lên cầu thăng bằng như hình vẽ.

        Thỏ A cân nặng …… kg

        Thỏ B cân nặng …….kg

        Thỏ C cân nặng …….kg

        Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 3) trang 70 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

        Phương pháp giải:

        - Dựa vào hình vẽ để xác định bạn thỏ nặng nhất, nhẹ nhất

        - So sánh số đo cân nặng rồi xác định cân nặng của mỗi bạn thỏ

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: $\frac{{25}}{4} = \frac{{25 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{{50}}{8}$ ; $\frac{{13}}{2} = \frac{{13 \times 4}}{{2 \times 4}} = \frac{{52}}{8}$

        Vậy $\frac{{49}}{8} < \frac{{25}}{4} < \frac{{13}}{2}$

        Quan sát hình vẽ ta thấy thỏ A nặng hơn thỏ B và thỏ B nặng hơn thỏ C.

        Vậy:

        Thỏ A cân nặng $\frac{{13}}{2}$ kg

        Thỏ B cân nặng $\frac{{25}}{4}$kg

        Thỏ C cân nặng $\frac{{49}}{8}$ kg.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3
        • Câu 4

        >; <; = ?

        Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 3) trang 70 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

        Phương pháp giải:

        So sánh hai phân số rồi điền dấu thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        a) $\frac{{24}}{{173}} < \frac{{26}}{{173}}$

        Ta có: $\frac{{45}}{{100}} = \frac{{45:5}}{{100:5}} = \frac{9}{{20}}$, nên: $\frac{{45}}{{100}} = \frac{9}{{20}}$

        Ta có: $\frac{{16}}{{21}} = \frac{{16 \times 3}}{{21 \times 3}} = \frac{{48}}{{63}}$, nên: $\frac{{43}}{{63}} < \frac{{16}}{{21}}$

        b) Ta có: $\frac{{18}}{{19}} = \frac{{18 \times 2}}{{19 \times 2}} = \frac{{36}}{{38}}$, nên: $\frac{{18}}{{19}} < \frac{{37}}{{38}}$

        Ta có: $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 16}}{{3 \times 16}} = \frac{{32}}{{48}}$, nên $\frac{{32}}{{48}} = \frac{2}{3}$

        Ta có: $\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 25}}{{5 \times 25}} = \frac{{100}}{{125}}$, nên: $\frac{{126}}{{125}} > \frac{4}{5}$

        c) $\frac{{35}}{{39}} < 1$

        Ta có: $\frac{{19}}{{19}} = 1$, nên $\frac{{19}}{{19}} > \frac{{35}}{{36}}$

        Ta có: $\frac{{27}}{{29}} < 1;{\text{ }}\frac{{29}}{{27}} > 1$, nên $\frac{{27}}{{29}} < \frac{{29}}{{27}}$

        Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 3) trang 70 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

        Có ba tờ giấy như nhau, mỗi bạn lấy một tờ giấy để tô màu. Việt tô màu $\frac{{75}}{{100}}$ tờ giấy, Mai tô màu $\frac{3}{4}$ tờ giấy, Nam tô màu$\frac{7}{{10}}$ tờ giấy. Hỏi phần tô màu của bạn nào bé nhất?

        A. Việt

        B. Mai

        C. Nam

        Phương pháp giải:

        - Quy đồng mẫu số các phân số với mẫu số chung là 100.

        - So sánh các phân số và xác định phần tô màu của bạn nào bé nhất

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: $\frac{3}{4} = \frac{{75}}{{100}}$ ; $\frac{7}{{10}} = \frac{{70}}{{100}}$

        Mà $\frac{{70}}{{100}} < \frac{{75}}{{100}}$

        Vậy phần tô của bạn Nam màu bé nhất.

        Chọn C

        Bốn bình nước A, B, C, D lần lượt đựng lượng nước như sau:

        $\frac{7}{{10}}l$; $\frac{4}{5}l$ ; $\frac{7}{6}l$ ; $\frac{{51}}{{60}}l$

        Viết tên các bình nước theo thứ tự đựng lượng nước từ ít nhất đến nhiều nhất: ………………………..

        Phương pháp giải:

        - Quy đồng mẫu số các phân số với mẫu số chung là 60

        - Viết tên các bình nước theo thứ tự đựng lượng nước từ ít nhất đến nhiều nhất

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: $\frac{7}{{10}} = \frac{{7 \times 6}}{{10 \times 6}} = \frac{{42}}{{60}}$ ; $\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 12}}{{5 \times 12}} = \frac{{48}}{{60}}$ ; $\frac{7}{6} = \frac{{7 \times 10}}{{6 \times 10}} = \frac{{70}}{{60}}$

        Mà $\frac{{42}}{{60}} < \frac{{48}}{{60}} < \frac{{51}}{{60}} < \frac{{70}}{{60}}$ nên $\frac{7}{{10}} < \frac{4}{5} < \frac{{51}}{{60}} < \frac{7}{6}$

        Vậy tên các bình nước theo thứ tự đựng lượng nước từ ít nhất đến nhiều nhất là $\frac{7}{{10}}l$; $\frac{4}{5}l$ ; $\frac{{51}}{{60}}l$; $\frac{7}{6}l$

        Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

        Mỗi bạn thỏ A, B, C có cân nặng là một trong ba số đo $\frac{{25}}{4}$kg; $\frac{{13}}{2}$kg ; $\frac{{49}}{8}$kg. Biết các bạn thỏ ngồi lên cầu thăng bằng như hình vẽ.

        Thỏ A cân nặng …… kg

        Thỏ B cân nặng …….kg

        Thỏ C cân nặng …….kg

        Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 3) trang 70 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

        Phương pháp giải:

        - Dựa vào hình vẽ để xác định bạn thỏ nặng nhất, nhẹ nhất

        - So sánh số đo cân nặng rồi xác định cân nặng của mỗi bạn thỏ

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: $\frac{{25}}{4} = \frac{{25 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{{50}}{8}$ ; $\frac{{13}}{2} = \frac{{13 \times 4}}{{2 \times 4}} = \frac{{52}}{8}$

        Vậy $\frac{{49}}{8} < \frac{{25}}{4} < \frac{{13}}{2}$

        Quan sát hình vẽ ta thấy thỏ A nặng hơn thỏ B và thỏ B nặng hơn thỏ C.

        Vậy:

        Thỏ A cân nặng $\frac{{13}}{2}$ kg

        Thỏ B cân nặng $\frac{{25}}{4}$kg

        Thỏ C cân nặng $\frac{{49}}{8}$ kg.

        Câu 1

          >; <; = ?

          Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 3) trang 70 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Phương pháp giải:

          So sánh hai phân số rồi điền dấu thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{{24}}{{173}} < \frac{{26}}{{173}}$

          Ta có: $\frac{{45}}{{100}} = \frac{{45:5}}{{100:5}} = \frac{9}{{20}}$, nên: $\frac{{45}}{{100}} = \frac{9}{{20}}$

          Ta có: $\frac{{16}}{{21}} = \frac{{16 \times 3}}{{21 \times 3}} = \frac{{48}}{{63}}$, nên: $\frac{{43}}{{63}} < \frac{{16}}{{21}}$

          b) Ta có: $\frac{{18}}{{19}} = \frac{{18 \times 2}}{{19 \times 2}} = \frac{{36}}{{38}}$, nên: $\frac{{18}}{{19}} < \frac{{37}}{{38}}$

          Ta có: $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 16}}{{3 \times 16}} = \frac{{32}}{{48}}$, nên $\frac{{32}}{{48}} = \frac{2}{3}$

          Ta có: $\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 25}}{{5 \times 25}} = \frac{{100}}{{125}}$, nên: $\frac{{126}}{{125}} > \frac{4}{5}$

          c) $\frac{{35}}{{39}} < 1$

          Ta có: $\frac{{19}}{{19}} = 1$, nên $\frac{{19}}{{19}} > \frac{{35}}{{36}}$

          Ta có: $\frac{{27}}{{29}} < 1;{\text{ }}\frac{{29}}{{27}} > 1$, nên $\frac{{27}}{{29}} < \frac{{29}}{{27}}$

          Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 3) trang 70 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 3) trang 70 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 3) trang 70 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

          Bài 58 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng so sánh phân số, một trong những kiến thức nền tảng quan trọng của chương trình Toán 4. Việc nắm vững phương pháp so sánh phân số không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn ứng dụng vào thực tế cuộc sống.

          1. Tóm tắt lý thuyết về so sánh phân số

          Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về so sánh phân số:

          • So sánh hai phân số cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
          • So sánh hai phân số cùng tử số: Phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì lớn hơn.
          • So sánh hai phân số khác mẫu số:
            • Quy đồng mẫu số: Tìm mẫu số chung nhỏ nhất (MSC) của hai mẫu số, sau đó quy đồng tử số của hai phân số.
            • So sánh sau khi quy đồng: Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu số.

          2. Giải chi tiết bài 58 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức

          Bài 58 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức thường bao gồm các dạng bài tập sau:

          1. Bài 1: So sánh các phân số sau: (Ví dụ: 2/3 và 3/4)
          2. Bài 2: Điền dấu (>, <, =) vào chỗ chấm: (Ví dụ: 1/2 … 2/4)
          3. Bài 3: Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc từ lớn đến bé): (Ví dụ: 1/3, 2/3, 1/2)

          Ví dụ minh họa:

          So sánh 2/3 và 3/4.

          Bước 1: Tìm MSC của 3 và 4. MSC của 3 và 4 là 12.

          Bước 2: Quy đồng mẫu số:

          • 2/3 = (2 x 4) / (3 x 4) = 8/12
          • 3/4 = (3 x 3) / (4 x 3) = 9/12

          Bước 3: So sánh hai phân số sau khi quy đồng: 8/12 < 9/12

          Kết luận: 2/3 < 3/4

          3. Mẹo giải nhanh bài tập so sánh phân số

          Để giải nhanh các bài tập so sánh phân số, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

          • Nếu hai phân số có cùng tử số: Phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì lớn hơn.
          • Nếu hai phân số có cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
          • Nếu hai phân số có tử số và mẫu số gần nhau: Có thể chuyển đổi phân số thành hỗn số để dễ dàng so sánh.

          4. Bài tập luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

          • So sánh các phân số: 1/4 và 2/5
          • Điền dấu (>, <, =) vào chỗ chấm: 3/7 … 4/9
          • Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: 2/5, 1/3, 3/10

          5. Kết luận

          Bài 58 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về so sánh phân số. Bằng cách ôn lại lý thuyết, giải bài tập chi tiết và áp dụng các mẹo giải nhanh, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến phân số.

          Montoan.com.vn hy vọng rằng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em học tốt môn Toán 4. Chúc các em học tập tốt!