1. Môn Toán
  2. Giải bài 3: Số chẵn, số lẻ (tiết 2) trang 12, 13 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3: Số chẵn, số lẻ (tiết 2) trang 12, 13 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết tên bông hoa A, B, C hoặc D thích hợp vào chỗ chấm. a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Biết 116 và 118 là hai số chẵn liên tiếp. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau .... đơn vị.

Câu 4

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    Từ ba thẻ số 9, 3, 0 lập được

    - Các số lẻ có ba chữ số là: ................................

    - Các số chẵn có ba chữ số là: ...........................

    Phương pháp giải:

    - Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn.

    - Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ

    Lời giải chi tiết:

    Từ ba thẻ số 9, 3, 0 lập được

    - Các số lẻ có ba chữ số là: 903; 309

    - Các số chẵn có ba chữ số là: 390; 930

    Câu 3

      a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      - Biết 116 và 118 là hai số chẵn liên tiếp. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau .... đơn vị.

      - Biết 117 và 119 là hai số lẻ liên tiếp. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau .... đơn vị.

      b)

      – Viết tiếp các số chẵn để được ba số chẵn liên tiếp.

      Giải bài 3: Số chẵn, số lẻ (tiết 2) trang 12, 13 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

      - Viết tiếp các số lẽ để được ba số lẻ liên tiếp.

      Giải bài 3: Số chẵn, số lẻ (tiết 2) trang 12, 13 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

      Phương pháp giải:

      Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau2 đơn vị.

      Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      - Biết 116 và 118 là hai số chẵn liên tiếp. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

      - Biết 117 và 119 là hai số lẻ liên tiếp. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

      b)

      Giải bài 3: Số chẵn, số lẻ (tiết 2) trang 12, 13 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 3

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Câu 1
      • Câu 2
      • Câu 3
      • Câu 4

      Số?

      Giải bài 3: Số chẵn, số lẻ (tiết 2) trang 12, 13 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

      Phương pháp giải:

      Đếm thêm 2 đơn vị rồi điền số thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 3: Số chẵn, số lẻ (tiết 2) trang 12, 13 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

      Viết tên bông hoa A, B, C hoặc D thích hợp vào chỗ chấm.

      Giải bài 3: Số chẵn, số lẻ (tiết 2) trang 12, 13 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

      Con ong bay theo đường:

      a) Ghi các số chẵn thì đến bông hoa ................

      b) Ghi các số lẻ thì đến bông hoa ................

      c) Ghi số chẵn rồi đến số lẻ thì đến bông hoa ................

      d) Ghi số lẻ rồi đến số chẵn thì đến bông hoa ................

      Phương pháp giải:

      - Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn.

      - Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ

      Lời giải chi tiết:

      Con ong bay theo đường:

      a) Ghi các số chẵn thì đến bông hoa D

      b) Ghi các số lẻ thì đến bông hoa A

      c) Ghi số chẵn rồi đến số lẻ thì đến bông hoa C

      d) Ghi số lẻ rồi đến số chẵn thì đến bông hoa B

      a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      - Biết 116 và 118 là hai số chẵn liên tiếp. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau .... đơn vị.

      - Biết 117 và 119 là hai số lẻ liên tiếp. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau .... đơn vị.

      b)

      – Viết tiếp các số chẵn để được ba số chẵn liên tiếp.

      Giải bài 3: Số chẵn, số lẻ (tiết 2) trang 12, 13 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

      - Viết tiếp các số lẽ để được ba số lẻ liên tiếp.

      Giải bài 3: Số chẵn, số lẻ (tiết 2) trang 12, 13 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

      Phương pháp giải:

      Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau2 đơn vị.

      Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      - Biết 116 và 118 là hai số chẵn liên tiếp. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

      - Biết 117 và 119 là hai số lẻ liên tiếp. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

      b)

      Giải bài 3: Số chẵn, số lẻ (tiết 2) trang 12, 13 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      Từ ba thẻ số 9, 3, 0 lập được

      - Các số lẻ có ba chữ số là: ................................

      - Các số chẵn có ba chữ số là: ...........................

      Phương pháp giải:

      - Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn.

      - Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ

      Lời giải chi tiết:

      Từ ba thẻ số 9, 3, 0 lập được

      - Các số lẻ có ba chữ số là: 903; 309

      - Các số chẵn có ba chữ số là: 390; 930

      Câu 1

        Số?

        Giải bài 3: Số chẵn, số lẻ (tiết 2) trang 12, 13 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Phương pháp giải:

        Đếm thêm 2 đơn vị rồi điền số thích hợp vào ô trống.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 3: Số chẵn, số lẻ (tiết 2) trang 12, 13 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

        Câu 2

          Viết tên bông hoa A, B, C hoặc D thích hợp vào chỗ chấm.

          Giải bài 3: Số chẵn, số lẻ (tiết 2) trang 12, 13 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          Con ong bay theo đường:

          a) Ghi các số chẵn thì đến bông hoa ................

          b) Ghi các số lẻ thì đến bông hoa ................

          c) Ghi số chẵn rồi đến số lẻ thì đến bông hoa ................

          d) Ghi số lẻ rồi đến số chẵn thì đến bông hoa ................

          Phương pháp giải:

          - Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn.

          - Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ

          Lời giải chi tiết:

          Con ong bay theo đường:

          a) Ghi các số chẵn thì đến bông hoa D

          b) Ghi các số lẻ thì đến bông hoa A

          c) Ghi số chẵn rồi đến số lẻ thì đến bông hoa C

          d) Ghi số lẻ rồi đến số chẵn thì đến bông hoa B

          Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 3: Số chẵn, số lẻ (tiết 2) trang 12, 13 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan