1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 109. Luyện tập - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 109. Luyện tập - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 109. Luyện tập - SGK Bình Minh

Bài 109 Toán lớp 5 thuộc chương trình Luyện tập của sách giáo khoa Toán 5 Bình Minh. Bài học này giúp các em học sinh củng cố và rèn luyện các kỹ năng giải toán về các phép tính với số thập phân, đặc biệt là các bài toán có nhiều phép tính kết hợp.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập đa dạng, phong phú để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán trong sách giáo khoa cũng như các bài tập nâng cao.

Số? Dựa vào bảng số liệu trên: a) Hồ nào có diện tích lớn nhất? Hồ nào có diện tích bé nhất? b) Viết tên các hồ theo thứ tự diện tích từ bé đến lớn. Đ – S? Sơ đồ một khu công nghiệp như hình bên. Hỏi diện tích của khu công nghiệp đó là bao nhiêu héc-ta?

Câu 2

    Trả lời câu hỏi 2 trang 32 SGK Toán 5 Bình Minh

    Toán lớp 5 Bài 109. Luyện tập - SGK Bình Minh 1 1

    Dựa vào bảng số liệu trên:

    a) Hồ nào có diện tích lớn nhất? Hồ nào có diện tích bé nhất?

    b) Viết tên các hồ theo thứ tự diện tích từ bé đến lớn.

    Phương pháp giải:

    Đổi đơn vị km2 về đơn vị ha

    Dựa vào bảng số liệu và trả lời câu hỏi.

    Lời giải chi tiết:

    Đổi: 6,5 km2 = 650 ha; 270 km2 = 27 000 ha

    a) Hồ Dầu Tiếng có diện tích lớn nhất.

    Hồ Tơ Nưng có diện tích bé nhất.

    b) Ta có: 230 ha < 530 ha < 650 ha < 27 000 ha

    Vậy tên các hồ theo thứ tự diện tích từ bé đến lớn là: Hồ Tơ Nưng; Hồ Tây; Hồ Ba Bể; Hồ Dầu Tiếng.

    Câu 4

      Trả lời câu hỏi 4 trang 32 SGK Toán 5 Bình Minh

      Sơ đồ một khu công nghiệp như hình bên.

      Toán lớp 5 Bài 109. Luyện tập - SGK Bình Minh 3 1

      Hỏi diện tích của khu công nghiệp đó là bao nhiêu héc-ta?

      Phương pháp giải:

      - Tính chiều dài thực của khu công nghiệp = chiều dài trên bản đồ × 50 000

      - Tính chiều rộng thực của khu công nghiệp = chiều rộng trên bản đồ × 50 000

      - Tính diện tích thực khu công nghiệp = chiều dài thực tế × chiều rộng thực tế

      - Đổi đơn vị xăng-ti-mét vuông sang đơn vị mét vuông sau đó đổi sang đơn vị héc-ta.

      Lời giải chi tiết:

      Chiều dài thực của khu công nghiệp là:

      4 × 50 000 = 200 000 (cm)

      Chiều rộng thực của khu công nghiệp là:

      3 × 50 000 = 150 000 (cm)

      Diện tích thực của khu công nghiệp là:

      200 000 × 150 000 = 30 000 000 000 (cm2)

      30 000 000 000 cm2 = 3 000 000 m2 = 300 ha

      Đáp số: 300 ha.

      Câu 1

        Trả lời câu hỏi 1 trang 32 SGK Toán 5 Bình Minh

        Số?

        Toán lớp 5 Bài 109. Luyện tập - SGK Bình Minh 0 1

        Phương pháp giải:

        Dựa vào mối quan hệ: 1 km2 = 1 000 000 m2; 1 ha = 10 000 m2; 1 km2 = 100 ha; 1 ha = $\frac{1}{{100}}$km2.

        Lời giải chi tiết:

        $2 \times 7,3 = 14,6$km2 = 14 600 000 m2

        $\frac{2}{3}$của 4 500 000 m2 bằng: $4500000 \times \frac{2}{3} = 3000000$m2 = 3 km2

        $\frac{1}{2}$ha = 5 000 m2

        540 000 m2 : 6 = 90 000 m2 = 9 ha

        Câu 3

          Trả lời câu hỏi 3 trang 32 SGK Toán 5 Bình Minh

          Đ – S?

          Toán lớp 5 Bài 109. Luyện tập - SGK Bình Minh 2 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện lại các phép tính, nếu đúng ghi Đ, nếu sai ghi S.

          Lời giải chi tiết:

          a) 4,5 km2 + 14,5 km2 = 19 km2 = 1 900 ha > 1 000 ha

          Nên câu a) S

          b) 560 ha $ \times $ 4 = 2 240 ha = 22,4 km2

          Nên câu b) Đ

          c) 25,2 ha : 3 = 8,4 ha = 84 000 m2

          Nên câu c) S

          Vậy:

          Toán lớp 5 Bài 109. Luyện tập - SGK Bình Minh 2 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Trả lời câu hỏi 1 trang 32 SGK Toán 5 Bình Minh

          Số?

          Toán lớp 5 Bài 109. Luyện tập - SGK Bình Minh 1

          Phương pháp giải:

          Dựa vào mối quan hệ: 1 km2 = 1 000 000 m2; 1 ha = 10 000 m2; 1 km2 = 100 ha; 1 ha = $\frac{1}{{100}}$km2.

          Lời giải chi tiết:

          $2 \times 7,3 = 14,6$km2 = 14 600 000 m2

          $\frac{2}{3}$của 4 500 000 m2 bằng: $4500000 \times \frac{2}{3} = 3000000$m2 = 3 km2

          $\frac{1}{2}$ha = 5 000 m2

          540 000 m2 : 6 = 90 000 m2 = 9 ha

          Trả lời câu hỏi 2 trang 32 SGK Toán 5 Bình Minh

          Toán lớp 5 Bài 109. Luyện tập - SGK Bình Minh 2

          Dựa vào bảng số liệu trên:

          a) Hồ nào có diện tích lớn nhất? Hồ nào có diện tích bé nhất?

          b) Viết tên các hồ theo thứ tự diện tích từ bé đến lớn.

          Phương pháp giải:

          Đổi đơn vị km2 về đơn vị ha

          Dựa vào bảng số liệu và trả lời câu hỏi.

          Lời giải chi tiết:

          Đổi: 6,5 km2 = 650 ha; 270 km2 = 27 000 ha

          a) Hồ Dầu Tiếng có diện tích lớn nhất.

          Hồ Tơ Nưng có diện tích bé nhất.

          b) Ta có: 230 ha < 530 ha < 650 ha < 27 000 ha

          Vậy tên các hồ theo thứ tự diện tích từ bé đến lớn là: Hồ Tơ Nưng; Hồ Tây; Hồ Ba Bể; Hồ Dầu Tiếng.

          Trả lời câu hỏi 3 trang 32 SGK Toán 5 Bình Minh

          Đ – S?

          Toán lớp 5 Bài 109. Luyện tập - SGK Bình Minh 3

          Phương pháp giải:

          Thực hiện lại các phép tính, nếu đúng ghi Đ, nếu sai ghi S.

          Lời giải chi tiết:

          a) 4,5 km2 + 14,5 km2 = 19 km2 = 1 900 ha > 1 000 ha

          Nên câu a) S

          b) 560 ha $ \times $ 4 = 2 240 ha = 22,4 km2

          Nên câu b) Đ

          c) 25,2 ha : 3 = 8,4 ha = 84 000 m2

          Nên câu c) S

          Vậy:

          Toán lớp 5 Bài 109. Luyện tập - SGK Bình Minh 4

          Trả lời câu hỏi 4 trang 32 SGK Toán 5 Bình Minh

          Sơ đồ một khu công nghiệp như hình bên.

          Toán lớp 5 Bài 109. Luyện tập - SGK Bình Minh 5

          Hỏi diện tích của khu công nghiệp đó là bao nhiêu héc-ta?

          Phương pháp giải:

          - Tính chiều dài thực của khu công nghiệp = chiều dài trên bản đồ × 50 000

          - Tính chiều rộng thực của khu công nghiệp = chiều rộng trên bản đồ × 50 000

          - Tính diện tích thực khu công nghiệp = chiều dài thực tế × chiều rộng thực tế

          - Đổi đơn vị xăng-ti-mét vuông sang đơn vị mét vuông sau đó đổi sang đơn vị héc-ta.

          Lời giải chi tiết:

          Chiều dài thực của khu công nghiệp là:

          4 × 50 000 = 200 000 (cm)

          Chiều rộng thực của khu công nghiệp là:

          3 × 50 000 = 150 000 (cm)

          Diện tích thực của khu công nghiệp là:

          200 000 × 150 000 = 30 000 000 000 (cm2)

          30 000 000 000 cm2 = 3 000 000 m2 = 300 ha

          Đáp số: 300 ha.

          Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 5 Bài 109. Luyện tập - SGK Bình Minh thuộc chuyên mục toán 5 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Toán lớp 5 Bài 109. Luyện tập - SGK Bình Minh: Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 109 Toán lớp 5 là một bài luyện tập quan trọng, giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân. Bài tập bao gồm các dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

          Nội dung bài tập Toán lớp 5 Bài 109

          Bài 109 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

          • Tính giá trị biểu thức: Các biểu thức chứa các phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
          • Giải bài toán có lời văn: Các bài toán yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm và lập phương án giải.
          • Bài toán về tỷ số phần trăm: Tính tỷ số phần trăm của một số, tìm một số khi biết tỷ số phần trăm của nó.

          Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập Toán lớp 5 Bài 109

          Để giải tốt bài tập Toán lớp 5 Bài 109, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

          1. Quy tắc thực hiện các phép tính với số thập phân: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
          2. Cách chuyển đổi giữa số thập phân và phân số: Chuyển đổi số thập phân thành phân số và ngược lại.
          3. Cách giải bài toán có lời văn: Phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm, lập phương án giải và kiểm tra lại kết quả.

          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập thường gặp trong bài 109:

          Ví dụ 1: Tính giá trị biểu thức: 12,5 + 8,75 - 3,25

          Giải:

          12,5 + 8,75 - 3,25 = 21,25 - 3,25 = 18

          Ví dụ 2: Giải bài toán: Một cửa hàng có 150 kg gạo. Buổi sáng bán được 60 kg gạo, buổi chiều bán được 45 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

          Giải:

          Số gạo đã bán là: 60 + 45 = 105 (kg)

          Số gạo còn lại là: 150 - 105 = 45 (kg)

          Ví dụ 3: Tính tỷ số phần trăm của 20 và 80.

          Giải:

          Tỷ số phần trăm của 20 và 80 là: (20 / 80) * 100% = 25%

          Luyện tập thêm với các bài tập tương tự

          Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán khó hơn.

          Mẹo học tốt Toán lớp 5 Bài 109

          • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
          • Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
          • Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.

          montoan.com.vn hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập trên, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 Bài 109 và đạt kết quả cao trong học tập.

          Dạng bài tậpVí dụ
          Tính giá trị biểu thức5,6 + 2,3 - 1,2
          Giải bài toán có lời vănMột người mua 3 kg táo với giá 20.000 đồng/kg và 2 kg cam với giá 15.000 đồng/kg. Hỏi người đó phải trả bao nhiêu tiền?
          Bài toán về tỷ số phần trămTìm 20% của 150