1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 165. Ôn tập về diện tích và thể tích - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 165. Ôn tập về diện tích và thể tích - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 165: Ôn tập về diện tích và thể tích - SGK Bình Minh

Bài học Toán lớp 5 Bài 165 thuộc chương trình SGK Bình Minh là một bài ôn tập quan trọng, giúp các em học sinh củng cố kiến thức về diện tích và thể tích các hình khối đã học. Bài học này tập trung vào việc vận dụng các công thức tính diện tích và thể tích vào giải các bài toán thực tế.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với hệ thống bài tập đa dạng, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán về diện tích và thể tích.

Số? Tính: Một vườn ươm có dạng hình chữ nhật có chu vi 360 m, chiều rộng bằng 4/5 chiều dài. Hỏi diện tích vườn ươm đó bằng bao nhiêu héc-ta?

Câu 5

    Trả lời câu hỏi 5 trang 96 SGK Toán 5 Bình Minh

    Một vườn ươm có dạng hình chữ nhật có chu vi 360 m, chiều rộng bằng $\frac{4}{5}$ chiều dài. Hỏi diện tích vườn ươm đó bằng bao nhiêu héc-ta?

    Phương pháp giải:

    - Tính nửa chu vi vườn ươm = chu vi : 2

    - Tính chiều dài vườn ươm = tổng : tổng số phần bằng nhau × số phần

    - Tính chiều rộng vườn ươm = tổng – chiều dài

    - Tính diện tích vườn ươm = chiều dài × chiều rộng

    Lời giải chi tiết:

    Nửa chu vi vườn ươm đó là:

    360 : 2 = 180 (m)

    Ta có sơ đồ:

    Toán lớp 5 Bài 165. Ôn tập về diện tích và thể tích - SGK Bình Minh 4 1

    Chiều dài vườn ươm đó là:

    180 : (4 + 5) × 5 = 100 (m)

    Chiều rộng vườn ươm đó là:

    180 – 100 = 80 (m)

    Diện tích vườn ươm đó là:

    100 × 80 = 8 000 (m2)

    Đổi: 8 000 m2 = 0,8 ha

    Đáp số: 0,8 ha.

    Câu 3

      Trả lời câu hỏi 3 trang 96 SGK Toán 5 Bình Minh

      Số?

      Toán lớp 5 Bài 165. Ôn tập về diện tích và thể tích - SGK Bình Minh 2 1

      Phương pháp giải:

      Dựa vào mối quan hệ: 1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = 100 cm2 ; 1 km2 = 100 ha

      Dựa vào mối quan hệ: 1 m3 = 1 000 dm3 ; 1 dm3 = 1 000 cm3

      Lời giải chi tiết:

      a) 0,34 m2 = 34 dm2

      $\frac{3}{5}$ km2 = 60 ha

      b) 45 m3 = 45 000 dm3

      789 cm3 = 0,789 dm3

      Câu 4

        Trả lời câu hỏi 4 trang 96 SGK Toán 5 Bình Minh

        Tính:

        Toán lớp 5 Bài 165. Ôn tập về diện tích và thể tích - SGK Bình Minh 3 1

        Phương pháp giải:

        Thực hiện phép tính như với số tự nhiên và số thập phân.

        Lời giải chi tiết:

        450 cm2 + 3,47 cm2 = 453,47 cm2

        145,2 dm3 – 129,7 dm3 = 15,5 dm3

        126 m3 + 25 m3 × 8 = 326 m3

        5 400 ha – 780 ha : 5 = 5 244 ha

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3
        • Câu 4
        • Câu 5

        Trả lời câu hỏi 1 trang 96 SGK Toán 5 Bình Minh

        Số?

        Toán lớp 5 Bài 165. Ôn tập về diện tích và thể tích - SGK Bình Minh 1

        Phương pháp giải:

        Dựa vào mối quan hệ: 1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = 100 cm2 ; 1 km2 = 100 ha

        Lời giải chi tiết:

        a) 1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2; 1 dm2 = 100 cm2 ; 1 km2 = 100 ha

        b) 1 dm2 = $\frac{1}{{100}}$m2; 1 cm2 = $\frac{1}{{100}}$ dm2; 1 ha = $\frac{1}{{100}}$ km2.

        c) Hai đơn vị diện tích liền kề hơn kém nhau 100 lần.

        Trả lời câu hỏi 2 trang 96 SGK Toán 5 Bình Minh

        Số?

        a)

        Toán lớp 5 Bài 165. Ôn tập về diện tích và thể tích - SGK Bình Minh 2

        b) Hai đơn vị thể tích liền kề hơn kém nhau (?) lần.

        Phương pháp giải:

        Dựa vào mối quan hệ: 1 m3 = 1 000 dm3 ; 1 dm3 = 1 000 cm3

        Lời giải chi tiết:

        a) 1 m3 = 1 000 dm3

        1 dm3 = $\frac{1}{{1000}}$ m3

        1 dm3 = 1 000 cm3

        1 cm3 = $\frac{1}{{1000}}$dm3

        b) Hai đơn vị thể tích liền kề hơn kém nhau 1 000 lần.

        Trả lời câu hỏi 3 trang 96 SGK Toán 5 Bình Minh

        Số?

        Toán lớp 5 Bài 165. Ôn tập về diện tích và thể tích - SGK Bình Minh 3

        Phương pháp giải:

        Dựa vào mối quan hệ: 1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = 100 cm2 ; 1 km2 = 100 ha

        Dựa vào mối quan hệ: 1 m3 = 1 000 dm3 ; 1 dm3 = 1 000 cm3

        Lời giải chi tiết:

        a) 0,34 m2 = 34 dm2

        $\frac{3}{5}$ km2 = 60 ha

        b) 45 m3 = 45 000 dm3

        789 cm3 = 0,789 dm3

        Trả lời câu hỏi 4 trang 96 SGK Toán 5 Bình Minh

        Tính:

        Toán lớp 5 Bài 165. Ôn tập về diện tích và thể tích - SGK Bình Minh 4

        Phương pháp giải:

        Thực hiện phép tính như với số tự nhiên và số thập phân.

        Lời giải chi tiết:

        450 cm2 + 3,47 cm2 = 453,47 cm2

        145,2 dm3 – 129,7 dm3 = 15,5 dm3

        126 m3 + 25 m3 × 8 = 326 m3

        5 400 ha – 780 ha : 5 = 5 244 ha

        Trả lời câu hỏi 5 trang 96 SGK Toán 5 Bình Minh

        Một vườn ươm có dạng hình chữ nhật có chu vi 360 m, chiều rộng bằng $\frac{4}{5}$ chiều dài. Hỏi diện tích vườn ươm đó bằng bao nhiêu héc-ta?

        Phương pháp giải:

        - Tính nửa chu vi vườn ươm = chu vi : 2

        - Tính chiều dài vườn ươm = tổng : tổng số phần bằng nhau × số phần

        - Tính chiều rộng vườn ươm = tổng – chiều dài

        - Tính diện tích vườn ươm = chiều dài × chiều rộng

        Lời giải chi tiết:

        Nửa chu vi vườn ươm đó là:

        360 : 2 = 180 (m)

        Ta có sơ đồ:

        Toán lớp 5 Bài 165. Ôn tập về diện tích và thể tích - SGK Bình Minh 5

        Chiều dài vườn ươm đó là:

        180 : (4 + 5) × 5 = 100 (m)

        Chiều rộng vườn ươm đó là:

        180 – 100 = 80 (m)

        Diện tích vườn ươm đó là:

        100 × 80 = 8 000 (m2)

        Đổi: 8 000 m2 = 0,8 ha

        Đáp số: 0,8 ha.

        Câu 2

          Trả lời câu hỏi 2 trang 96 SGK Toán 5 Bình Minh

          Số?

          a)

          Toán lớp 5 Bài 165. Ôn tập về diện tích và thể tích - SGK Bình Minh 1 1

          b) Hai đơn vị thể tích liền kề hơn kém nhau (?) lần.

          Phương pháp giải:

          Dựa vào mối quan hệ: 1 m3 = 1 000 dm3 ; 1 dm3 = 1 000 cm3

          Lời giải chi tiết:

          a) 1 m3 = 1 000 dm3

          1 dm3 = $\frac{1}{{1000}}$ m3

          1 dm3 = 1 000 cm3

          1 cm3 = $\frac{1}{{1000}}$dm3

          b) Hai đơn vị thể tích liền kề hơn kém nhau 1 000 lần.

          Câu 1

            Trả lời câu hỏi 1 trang 96 SGK Toán 5 Bình Minh

            Số?

            Toán lớp 5 Bài 165. Ôn tập về diện tích và thể tích - SGK Bình Minh 0 1

            Phương pháp giải:

            Dựa vào mối quan hệ: 1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = 100 cm2 ; 1 km2 = 100 ha

            Lời giải chi tiết:

            a) 1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2; 1 dm2 = 100 cm2 ; 1 km2 = 100 ha

            b) 1 dm2 = $\frac{1}{{100}}$m2; 1 cm2 = $\frac{1}{{100}}$ dm2; 1 ha = $\frac{1}{{100}}$ km2.

            c) Hai đơn vị diện tích liền kề hơn kém nhau 100 lần.

            Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 5 Bài 165. Ôn tập về diện tích và thể tích - SGK Bình Minh thuộc chuyên mục soạn toán lớp 5 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Toán lớp 5 Bài 165: Ôn tập về diện tích và thể tích - SGK Bình Minh

            Bài 165 Toán lớp 5 thuộc chương trình SGK Bình Minh là một bài ôn tập tổng hợp, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về diện tích và thể tích các hình khối cơ bản. Bài học này không chỉ yêu cầu học sinh nhớ công thức mà còn đòi hỏi khả năng vận dụng linh hoạt vào giải quyết các bài toán thực tế.

            I. Mục tiêu bài học

            Sau khi học xong bài 165, học sinh có thể:

            • Nắm vững các công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang.
            • Nắm vững các công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
            • Vận dụng các công thức trên để giải các bài toán liên quan đến diện tích và thể tích.
            • Rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.

            II. Nội dung bài học

            Bài 165 bao gồm các dạng bài tập sau:

            1. Bài tập 1: Tính diện tích các hình. Các bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng các công thức tính diện tích đã học để tính diện tích của các hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang.
            2. Bài tập 2: Tính thể tích các hình. Các bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng các công thức tính thể tích đã học để tính thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
            3. Bài tập 3: Giải các bài toán có liên quan đến diện tích và thể tích. Các bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế.

            III. Hướng dẫn giải bài tập

            Để giải các bài tập trong bài 165, học sinh cần:

            • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
            • Xác định các yếu tố cần thiết để áp dụng công thức.
            • Áp dụng công thức một cách chính xác.
            • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

            Ví dụ 1: Tính diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm.

            Giải:

            Diện tích hình chữ nhật là: 8cm x 5cm = 40cm2

            Ví dụ 2: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 4cm.

            Giải:

            Thể tích hình hộp chữ nhật là: 10cm x 6cm x 4cm = 240cm3

            IV. Mở rộng kiến thức

            Ngoài các công thức tính diện tích và thể tích đã học, học sinh có thể tìm hiểu thêm về:

            • Các đơn vị đo diện tích và thể tích.
            • Cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích và thể tích.
            • Ứng dụng của diện tích và thể tích trong thực tế.

            V. Bài tập luyện tập

            Để củng cố kiến thức đã học, học sinh có thể làm thêm các bài tập sau:

            STTBài tậpĐáp án
            1Tính diện tích hình vuông có cạnh 7cm.49cm2
            2Tính thể tích hình lập phương có cạnh 5cm.125cm3
            3Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước.0.96m3

            Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập về diện tích và thể tích trong Toán lớp 5 Bài 165 - SGK Bình Minh. Chúc các em học tốt!