Bài học Toán lớp 5 Bài 3 thuộc chương trình ôn tập các phép tính với số tự nhiên, tiếp nối kiến thức đã học. Bài học này giúp các em học sinh củng cố và nâng cao kỹ năng thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, đồng thời rèn luyện khả năng giải toán có lời văn.
Tại montoan.com.vn, các em sẽ được học bài Toán lớp 5 Bài 3 một cách trực quan, sinh động với các bài giảng được thiết kế khoa học, dễ hiểu.
Tìm số thích hợp thay cho dấu ? Hai chú thợ làm được 2 190 sản phẩm. Chú thợ thứ nhất làm được ít hơn chú thợ thứ hai là 364 sản phẩm.
Trả lời câu hỏi 1 trang 8 SGK Toán 5 Bình minh
Tìm số thích hợp thay cho dấu ?
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
b) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
c) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
d) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
a) ….. – 1 457 = 63 529
63 529 + 1 457 = 64 986
b) 24 x ….. = 19 344
19 344 : 24 = 806
c) 97 873 – ….. = 89 028
97 873 – 89 028 = 8 845
d) ….. : 43 = 88 064
88 064 x 43 = 3 786 752
Trả lời câu hỏi 4 trang 8 SGK Toán 5 Bình minh
Hai chú thợ làm được 2 190 sản phẩm. Chú thợ thứ nhất làm được ít hơn chú thợ thứ hai là 364 sản phẩm. Hỏi mỗi chú thợ làm được bao nhiêu sản phẩm?
Phương pháp giải:
- Tìm số sản phẩm mỗi chú thợ làm được theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Áp dụng các công thức:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bài giải
Chú thợ thứ hai làm được số sản phẩm là:
(2 190 + 364) : 2 = 1 277 (sản phẩm)
Chú thợ thứ nhất làm được số sản phẩm là:
2 190 – 1 277 = 913 (sản phẩm)
Đáp số: Chú thợ thứ nhất: 913 sản phẩm
Chú thợ thứ hai: 1 277 sản phẩm
Trả lời câu hỏi 3 trang 8 SGK Toán 5 Bình minh
<, >, =
Phương pháp giải:
Tính giá trị của từng vế, so sánh rồi điền dấu thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 2 trang 8 SGK Toán 5 Bình minh
Tính bằng cách thuận tiện:
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân; tính chất nhân một số với một tổng
Lời giải chi tiết:
a) 2 185 + 15 462 + 1 215 = (2 185 + 1 215) + 15 462
= 3 400 + 15 462 = 18 862
b) 4 x 1 782 + 6 x 1 782 = 1 782 x (4 + 6)
= 1 782 x 10 = 17 820
c) 25 x 1 562 x 4 = (25 x 4) x 1 562
= 100 x 1 562 = 156 200
Trả lời câu hỏi 1 trang 8 SGK Toán 5 Bình minh
Tìm số thích hợp thay cho dấu ?
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
b) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
c) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
d) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
a) ….. – 1 457 = 63 529
63 529 + 1 457 = 64 986
b) 24 x ….. = 19 344
19 344 : 24 = 806
c) 97 873 – ….. = 89 028
97 873 – 89 028 = 8 845
d) ….. : 43 = 88 064
88 064 x 43 = 3 786 752
Trả lời câu hỏi 2 trang 8 SGK Toán 5 Bình minh
Tính bằng cách thuận tiện:
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân; tính chất nhân một số với một tổng
Lời giải chi tiết:
a) 2 185 + 15 462 + 1 215 = (2 185 + 1 215) + 15 462
= 3 400 + 15 462 = 18 862
b) 4 x 1 782 + 6 x 1 782 = 1 782 x (4 + 6)
= 1 782 x 10 = 17 820
c) 25 x 1 562 x 4 = (25 x 4) x 1 562
= 100 x 1 562 = 156 200
Trả lời câu hỏi 3 trang 8 SGK Toán 5 Bình minh
<, >, =
Phương pháp giải:
Tính giá trị của từng vế, so sánh rồi điền dấu thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 4 trang 8 SGK Toán 5 Bình minh
Hai chú thợ làm được 2 190 sản phẩm. Chú thợ thứ nhất làm được ít hơn chú thợ thứ hai là 364 sản phẩm. Hỏi mỗi chú thợ làm được bao nhiêu sản phẩm?
Phương pháp giải:
- Tìm số sản phẩm mỗi chú thợ làm được theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Áp dụng các công thức:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bài giải
Chú thợ thứ hai làm được số sản phẩm là:
(2 190 + 364) : 2 = 1 277 (sản phẩm)
Chú thợ thứ nhất làm được số sản phẩm là:
2 190 – 1 277 = 913 (sản phẩm)
Đáp số: Chú thợ thứ nhất: 913 sản phẩm
Chú thợ thứ hai: 1 277 sản phẩm
Bài 3 trong chương trình Toán lớp 5 tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức cơ bản về các phép tính với số tự nhiên. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp thu các kiến thức nâng cao hơn trong các bài học tiếp theo. Bài học này bao gồm các nội dung chính sau:
Phần này nhắc lại các quy tắc và phương pháp thực hiện các phép tính cơ bản với số tự nhiên. Học sinh sẽ được luyện tập thông qua các bài tập đa dạng, từ đơn giản đến phức tạp, giúp nắm vững kiến thức và kỹ năng.
Đây là phần quan trọng giúp học sinh áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế. Để giải toán có lời văn hiệu quả, học sinh cần:
Phần bài tập vận dụng cung cấp nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và củng cố kiến thức đã học. Các bài tập bao gồm:
Bài toán: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Tổng số gạo đã bán là: 120 + 150 = 270 (kg)
Số gạo còn lại là: 350 - 270 = 80 (kg)
Đáp số: Cửa hàng còn lại 80 kg gạo.
Để học tốt Toán lớp 5 Bài 3, học sinh cần:
Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
montoan.com.vn hy vọng với những kiến thức và bài tập được cung cấp, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 và đạt kết quả cao trong học tập. Chúc các em thành công!
Phép tính | Quy tắc |
---|---|
Cộng | Tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với 0, 1 |
Trừ | Quan hệ giữa số bị trừ, số trừ, hiệu |
Nhân | Tính chất giao hoán, kết hợp, nhân với 0, 1 |
Chia | Quan hệ giữa số bị chia, số chia, thương, số dư |