Bài học Toán lớp 5 Bài 41: Phép cộng số thập phân - SGK Bình Minh là một phần quan trọng trong chương trình học Toán lớp 5. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ về cách cộng các số thập phân, một kỹ năng cơ bản và cần thiết cho các bài toán phức tạp hơn.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng để giúp học sinh nắm vững kiến thức về phép cộng số thập phân.
Đặt tính rồi tính: a) 23,15 + 14,92 b) 23,7 + 7,26 c) 34,56 + 312,8 Tính rồi so sánh giá trị của các biểu thức a + b và b + a Quan sát tranh rồi cho biết: Có thể đổ tất cả nước ở bình và ấm vào chậu được không? Biết rằng hiện tại bình và ấm đầy nước, chậu chưa có nước.
Trả lời câu hỏi 1 trang 55 SGK Toán 5 Bình minh
Đặt tính rồi tính:
a) 23,15 + 14,92
b) 23,7 + 7,26
c) 34,56 + 312,8
Phương pháp giải:
Muốn cộng hai số thập phân, ta làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng như cộng các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 2 trang 55 SGK Toán 5 Bình minh
Tính rồi so sánh giá trị của các biểu thức a + b và b + a
Phương pháp giải:
- Muốn cộng hai số thập phân, ta làm như sau:
+ Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
+ Cộng như cộng các số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
- So sánh giá trị của các biểu thức a + b và b + a.
Lời giải chi tiết:
- Ta thấy giá trị của các biểu thức a + b và b + a luôn bằng nhau.
Trả lời câu hỏi 3 trang 55 SGK Toán 5 Bình minh
Quan sát tranh rồi cho biết:
Có thể đổ tất cả nước ở bình và ấm vào chậu được không? Biết rằng hiện tại bình và ấm đầy nước, chậu chưa có nước.
Phương pháp giải:
- Tính tổng lượng nước có ở bình và ấm.
- So sánh với lượng nước mà chậu chứa được.
Lời giải chi tiết:
Cả bình và ấm có tất cả số lít nước là:
1,75 + 2,5 = 4,25 (lít)
Ta thấy chậu chứa dược 4 l nước mà 4,25 > 4
Vậy không thể đổ tất cả nước ở bình và ấm vào chậu được.
Trả lời câu hỏi 1 trang 55 SGK Toán 5 Bình minh
Đặt tính rồi tính:
a) 23,15 + 14,92
b) 23,7 + 7,26
c) 34,56 + 312,8
Phương pháp giải:
Muốn cộng hai số thập phân, ta làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng như cộng các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 2 trang 55 SGK Toán 5 Bình minh
Tính rồi so sánh giá trị của các biểu thức a + b và b + a
Phương pháp giải:
- Muốn cộng hai số thập phân, ta làm như sau:
+ Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
+ Cộng như cộng các số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
- So sánh giá trị của các biểu thức a + b và b + a.
Lời giải chi tiết:
- Ta thấy giá trị của các biểu thức a + b và b + a luôn bằng nhau.
Trả lời câu hỏi 3 trang 55 SGK Toán 5 Bình minh
Quan sát tranh rồi cho biết:
Có thể đổ tất cả nước ở bình và ấm vào chậu được không? Biết rằng hiện tại bình và ấm đầy nước, chậu chưa có nước.
Phương pháp giải:
- Tính tổng lượng nước có ở bình và ấm.
- So sánh với lượng nước mà chậu chứa được.
Lời giải chi tiết:
Cả bình và ấm có tất cả số lít nước là:
1,75 + 2,5 = 4,25 (lít)
Ta thấy chậu chứa dược 4 l nước mà 4,25 > 4
Vậy không thể đổ tất cả nước ở bình và ấm vào chậu được.
Bài 41 Toán lớp 5 thuộc chương trình Toán học lớp 5, tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về số thập phân, đặc biệt là phép cộng các số thập phân. Bài học này không chỉ giúp học sinh hiểu rõ bản chất của phép cộng số thập phân mà còn rèn luyện kỹ năng tính toán một cách chính xác và nhanh chóng.
Sau khi học xong bài 41, học sinh có thể:
Ví dụ 1: 3,5 + 2,8 = ?
Giải:
3,5
+ 2,8
------
6,3
Ví dụ 2: 12,45 + 5,3 = ?
Giải:
12,45
+ 5,30
------
17,75
Bài 1: Tính:
Bài 2: Giải bài toán:
Một người mua 2,5 kg gạo tẻ và 1,8 kg gạo nếp. Hỏi người đó đã mua tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Phép cộng số thập phân có thể được mở rộng để cộng nhiều số thập phân. Quy tắc vẫn tương tự, chỉ cần cộng các số theo thứ tự từ phải sang trái.
Bài 1: Tính nhanh:
0,5 + 0,5 + 0,5 + 0,5 + 0,5
Bài 2: Tìm x:
x + 3,7 = 8,2
Toán lớp 5 Bài 41: Phép cộng số thập phân - SGK Bình Minh là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về số thập phân và phép cộng. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng vào các bài toán thực tế sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn và sử dụng thành thạo kiến thức này.
Số thập phân 1 | Số thập phân 2 | Tổng |
---|---|---|
2,5 | 3,7 | 6,2 |
1,8 | 4,9 | 6,7 |