Bài học Toán lớp 5 Bài 67 tập trung vào việc tìm hiểu về đường cao của hình tam giác. Đây là một khái niệm quan trọng trong hình học, giúp học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc và tính chất của hình tam giác.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Nêu tên đáy và đường cao tương ứng của mỗi hình tam giác MNP sau: Nêu tên đáy và đường cao tương ứng của mỗi hình tam giác sau: Vẽ đường cao của hình tam giác OAB:
Trả lời câu hỏi 2 trang 84 SGK Toán 5 Bình minh
Nêu tên đáy và đường cao tương ứng của mỗi hình tam giác sau:
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về đáy và đường cao trong tam giác.
Lời giải chi tiết:
- Hình tam giác ABC: Đáy là BC, đường cao tương ứng là AI.
- Hình tam giác BAC: Đáy là AC, đường cao tương ứng là BH.
- Hình tam giác ABC là tam giác vuông tại B ta có:
+ Đáy là BC, đường cao tương ứng là AB.
+ Đáy là AB, đường cao tương ứng là CB.
Trả lời câu hỏi 1 trang 84 SGK Toán 5 Bình minh
Nêu tên đáy và đường cao tương ứng của mỗi hình tam giác MNP sau:
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về đáy và đường cao trong tam giác.
Lời giải chi tiết:
- Hình tam giác MNP:
+ Đáy là NP, đường cao tương ứng là MH.
+ Đáy là MP, đường cao tương ứng là NQ.
+ Đáy là MN, đường cao tương ứng là PK.
Trả lời câu hỏi 3 trang 84 SGK Toán 5 Bình minh
Vẽ đường cao của hình tam giác OAB:
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về đáy và đường cao trong tam giác để vẽ.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 1 trang 84 SGK Toán 5 Bình minh
Nêu tên đáy và đường cao tương ứng của mỗi hình tam giác MNP sau:
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về đáy và đường cao trong tam giác.
Lời giải chi tiết:
- Hình tam giác MNP:
+ Đáy là NP, đường cao tương ứng là MH.
+ Đáy là MP, đường cao tương ứng là NQ.
+ Đáy là MN, đường cao tương ứng là PK.
Trả lời câu hỏi 2 trang 84 SGK Toán 5 Bình minh
Nêu tên đáy và đường cao tương ứng của mỗi hình tam giác sau:
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về đáy và đường cao trong tam giác.
Lời giải chi tiết:
- Hình tam giác ABC: Đáy là BC, đường cao tương ứng là AI.
- Hình tam giác BAC: Đáy là AC, đường cao tương ứng là BH.
- Hình tam giác ABC là tam giác vuông tại B ta có:
+ Đáy là BC, đường cao tương ứng là AB.
+ Đáy là AB, đường cao tương ứng là CB.
Trả lời câu hỏi 3 trang 84 SGK Toán 5 Bình minh
Vẽ đường cao của hình tam giác OAB:
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về đáy và đường cao trong tam giác để vẽ.
Lời giải chi tiết:
Bài 67 Toán lớp 5 thuộc chương trình Hình học, tập trung vào việc giới thiệu và củng cố kiến thức về đường cao của hình tam giác. Đường cao của hình tam giác là gì? Nó có vai trò như thế nào trong việc tính diện tích hình tam giác? Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm này.
Đường cao của hình tam giác là đoạn thẳng vuông góc kẻ từ một đỉnh của hình tam giác xuống cạnh đối diện (hoặc đường thẳng kéo dài của cạnh đối diện).
Ví dụ: Trong hình tam giác ABC, đường cao kẻ từ đỉnh A xuống cạnh BC là đoạn thẳng AH, với AH vuông góc với BC.
Để xác định đường cao của một hình tam giác, ta cần:
Bài 1: Vẽ một hình tam giác ABC vuông tại A. Hãy chỉ ra các đường cao của tam giác ABC.
Giải:
Bài 2: Cho tam giác ABC có cạnh đáy BC = 10cm và chiều cao tương ứng là 5cm. Tính diện tích tam giác ABC.
Giải:
Diện tích tam giác ABC là: (10 x 5) / 2 = 25 cm2
Trong một tam giác, có thể có nhiều hơn một đường cao. Mỗi đỉnh của tam giác sẽ có một đường cao tương ứng với cạnh đối diện.
Đường cao cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tính diện tích của hình tam giác. Công thức tính diện tích hình tam giác là: Diện tích = (1/2) x cạnh đáy x chiều cao.
Để nắm vững kiến thức về đường cao của hình tam giác, các em học sinh nên luyện tập thêm các bài tập khác nhau. Các bài tập này có thể được tìm thấy trong sách giáo khoa, sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online như montoan.com.vn.
Bài tập 1: Vẽ một tam giác tù. Hãy chỉ ra đường cao của tam giác đó.
Bài tập 2: Cho tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 8cm và đường cao AH = 4cm. Tính diện tích tam giác ABC.
Bài học Toán lớp 5 Bài 67: Đường cao của hình tam giác - SGK Bình Minh đã giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm đường cao, cách xác định đường cao và vai trò của nó trong việc tính diện tích hình tam giác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập liên quan.
Hy vọng rằng, với những kiến thức và bài tập được cung cấp trong bài viết này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 và đạt được kết quả cao trong học tập.
Khái niệm | Giải thích |
---|---|
Đường cao | Đoạn thẳng vuông góc kẻ từ một đỉnh xuống cạnh đối diện. |
Cạnh đáy | Cạnh mà đường cao tương ứng. |
Chiều cao | Độ dài của đường cao. |