1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 31. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 31. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 31: Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân - SGK Bình Minh

Bài học Toán lớp 5 Bài 31 tập trung vào việc chuyển đổi các số đo đại lượng (chiều dài, khối lượng, thời gian, diện tích) sang dạng số thập phân. Đây là một kỹ năng quan trọng giúp học sinh làm quen với việc sử dụng số thập phân trong thực tế.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân: a) Có đơn vị đo là ki-lô-mét: 2 km 450 m; 16 km 38 m; 10 km 5 m; 702 m. b) Có đơn vị đo là tấn: 3 tấn 48 kg; 15 tấn 5 kg; 940 kg; 7 tạ. Quan sát hình sau rồi tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.

Câu 2

    Trả lời câu hỏi 2 trang 42 SGK Toán 5 Bình minh

    Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:

    a) Có đơn vị đo là ki-lô-mét: 2 km 450 m; 16 km 38 m; 10 km 5 m; 702 m.

    b) Có đơn vị đo là tấn: 3 tấn 48 kg; 15 tấn 5 kg; 940 kg; 7 tạ.

    Phương pháp giải:

    a) Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị mét và ki-lô-mét: 1 km = 1000 m hay 1 m = $\frac{1}{{1000}}$ km.

    b) Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng: 1 tấn = 1000 kg hay 1 kg = $\frac{1}{{1000}}$ tấn; 1 tấn = 10 tạ hay 1 tạ = $\frac{1}{{10}}$tấn.

    Lời giải chi tiết:

    a) 2 km 450 m = 2 km + $\frac{{450}}{{1000}}$ km = $2\frac{{450}}{{1000}}$ km = 2,45 km.

    16 km 38 m = 16 km + $\frac{{38}}{{1000}}$ km = $16\frac{{38}}{{1000}}$km = 16,038 km.

    10 km 5 m = 10 km + $\frac{5}{{1000}}$ km = $10\frac{5}{{1000}}$km = 10,005 km.

    702 m = $\frac{{702}}{{1000}}$ km = 0,702 km.

    b) 3 tấn 48 kg = 3 tấn + $\frac{{48}}{{1000}}$ tấn = $3\frac{{48}}{{1000}}$tấn = 3,048 tấn.

    15 tấn 5 kg = 15 tấn + $\frac{5}{{1000}}$ tấn = $15\frac{5}{{1000}}$tấn = 15,005 tấn.

    940 kg = $\frac{{940}}{{1000}}$ tấn = 0,94 tấn.

    7 tạ = $\frac{7}{{10}}$ tấn = 0,7 tấn.

    Câu 1

      Trả lời câu hỏi 1 trang 42 SGK Toán 5 Bình minh

      Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.

      Toán lớp 5 Bài 31. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân - SGK Bình Minh 0 1

      Phương pháp giải:

      Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích ,với hai đơn vị đo liền nhau hơn kém nhau 10 lần.

      Lời giải chi tiết:

      a) 7 dm 9 cm = ? dm

      7 dm 9 cm = 7 dm + $\frac{9}{{10}}$ dm = $7\frac{9}{{10}}$ dm = 7,9 dm.

      Vậy: 7 dm 9 cm = 7,9 dm.

      b) 58 m 3 cm = ? m

      58 m 3 cm = 58 m + $\frac{3}{{100}}$ m = $58\frac{3}{{100}}$ m = 58,03 m.

      Vậy: 58 m 3 cm = 58,03 m.

      c) 12 kg 65 g = ? kg

      12 kg 65 g = 12 kg + $\frac{{65}}{{1000}}$ kg = $12\frac{{65}}{{1000}}$ kg = 12,065 kg.

      Vậy: 12 kg 65 g = 12,065 kg.

      d) 3 l 800 ml = ?l

      3 l 800 ml = 3 l + $\frac{{800}}{{1000}}$l = $3\frac{{800}}{{1000}}$l = 3,8 l.

      Vậy: 3 l 800 ml = 3,8 l.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Câu 1
      • Câu 2
      • Câu 3

      Trả lời câu hỏi 1 trang 42 SGK Toán 5 Bình minh

      Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.

      Toán lớp 5 Bài 31. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân - SGK Bình Minh 1

      Phương pháp giải:

      Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích ,với hai đơn vị đo liền nhau hơn kém nhau 10 lần.

      Lời giải chi tiết:

      a) 7 dm 9 cm = ? dm

      7 dm 9 cm = 7 dm + $\frac{9}{{10}}$ dm = $7\frac{9}{{10}}$ dm = 7,9 dm.

      Vậy: 7 dm 9 cm = 7,9 dm.

      b) 58 m 3 cm = ? m

      58 m 3 cm = 58 m + $\frac{3}{{100}}$ m = $58\frac{3}{{100}}$ m = 58,03 m.

      Vậy: 58 m 3 cm = 58,03 m.

      c) 12 kg 65 g = ? kg

      12 kg 65 g = 12 kg + $\frac{{65}}{{1000}}$ kg = $12\frac{{65}}{{1000}}$ kg = 12,065 kg.

      Vậy: 12 kg 65 g = 12,065 kg.

      d) 3 l 800 ml = ?l

      3 l 800 ml = 3 l + $\frac{{800}}{{1000}}$l = $3\frac{{800}}{{1000}}$l = 3,8 l.

      Vậy: 3 l 800 ml = 3,8 l.

      Trả lời câu hỏi 2 trang 42 SGK Toán 5 Bình minh

      Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:

      a) Có đơn vị đo là ki-lô-mét: 2 km 450 m; 16 km 38 m; 10 km 5 m; 702 m.

      b) Có đơn vị đo là tấn: 3 tấn 48 kg; 15 tấn 5 kg; 940 kg; 7 tạ.

      Phương pháp giải:

      a) Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị mét và ki-lô-mét: 1 km = 1000 m hay 1 m = $\frac{1}{{1000}}$ km.

      b) Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng: 1 tấn = 1000 kg hay 1 kg = $\frac{1}{{1000}}$ tấn; 1 tấn = 10 tạ hay 1 tạ = $\frac{1}{{10}}$tấn.

      Lời giải chi tiết:

      a) 2 km 450 m = 2 km + $\frac{{450}}{{1000}}$ km = $2\frac{{450}}{{1000}}$ km = 2,45 km.

      16 km 38 m = 16 km + $\frac{{38}}{{1000}}$ km = $16\frac{{38}}{{1000}}$km = 16,038 km.

      10 km 5 m = 10 km + $\frac{5}{{1000}}$ km = $10\frac{5}{{1000}}$km = 10,005 km.

      702 m = $\frac{{702}}{{1000}}$ km = 0,702 km.

      b) 3 tấn 48 kg = 3 tấn + $\frac{{48}}{{1000}}$ tấn = $3\frac{{48}}{{1000}}$tấn = 3,048 tấn.

      15 tấn 5 kg = 15 tấn + $\frac{5}{{1000}}$ tấn = $15\frac{5}{{1000}}$tấn = 15,005 tấn.

      940 kg = $\frac{{940}}{{1000}}$ tấn = 0,94 tấn.

      7 tạ = $\frac{7}{{10}}$ tấn = 0,7 tấn.

      Trả lời câu hỏi 3 trang 42 SGK Toán 5 Bình minh

      Quan sát hình sau rồi tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.

      Toán lớp 5 Bài 31. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân - SGK Bình Minh 2

      Cả hai bình chứa .?. l nước.

      Phương pháp giải:

      Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị lít và mi-li-lít: 1 l = 1000 ml; 1 ml = $\frac{1}{{1000}}$ l.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: 1 l + 500 ml = 1 l + $\frac{{500}}{{1000}}$ l = $1\frac{{500}}{{1000}}$ l = 1,5 l.

      Vậy cả hai bình chứa 1,5l nước.

      Câu 3

        Trả lời câu hỏi 3 trang 42 SGK Toán 5 Bình minh

        Quan sát hình sau rồi tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.

        Toán lớp 5 Bài 31. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân - SGK Bình Minh 2 1

        Cả hai bình chứa .?. l nước.

        Phương pháp giải:

        Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị lít và mi-li-lít: 1 l = 1000 ml; 1 ml = $\frac{1}{{1000}}$ l.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: 1 l + 500 ml = 1 l + $\frac{{500}}{{1000}}$ l = $1\frac{{500}}{{1000}}$ l = 1,5 l.

        Vậy cả hai bình chứa 1,5l nước.

        Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 5 Bài 31. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân - SGK Bình Minh thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 5 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Toán lớp 5 Bài 31: Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân - SGK Bình Minh

        Bài 31 Toán lớp 5 thuộc chương trình Toán học lớp 5, sách giáo khoa Bình Minh, tập trung vào việc củng cố kiến thức về số thập phân và ứng dụng vào việc biểu diễn các số đo đại lượng quen thuộc. Việc nắm vững bài học này giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến đo lường.

        I. Mục tiêu bài học

        Sau khi học xong bài 31, học sinh có thể:

        • Biết cách viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
        • Áp dụng kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan đến chuyển đổi đơn vị đo.
        • Rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.

        II. Nội dung bài học

        Bài học được chia thành các phần chính sau:

        1. Ôn tập về số thập phân: Nhắc lại kiến thức cơ bản về cấu tạo của số thập phân, cách đọc, viết số thập phân.
        2. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân: Hướng dẫn cách chuyển đổi các số đo đại lượng (ví dụ: mét, ki-lô-gam, giờ, phút) sang dạng số thập phân.
        3. Bài tập thực hành: Cung cấp các bài tập đa dạng để học sinh luyện tập và củng cố kiến thức.

        III. Hướng dẫn giải bài tập

        Dưới đây là hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu trong sách giáo khoa:

        Bài 1:

        Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:

        • a) 2m 5cm = ? m
        • b) 3kg 250g = ? kg
        • c) 1h 30 phút = ? h

        Giải:

        • a) 2m 5cm = 2 + 5/100 = 2,05 m
        • b) 3kg 250g = 3 + 250/1000 = 3,25 kg
        • c) 1h 30 phút = 1 + 30/60 = 1,5 h
        Bài 2:

        Điền vào chỗ trống:

        a) 4,5m = ... cm

        b) 2,75kg = ... g

        Giải:

        • a) 4,5m = 450cm
        • b) 2,75kg = 2750g

        IV. Mở rộng kiến thức

        Ngoài các bài tập trong sách giáo khoa, học sinh có thể tự tạo thêm các bài tập tương tự để luyện tập. Đồng thời, các em cũng nên tìm hiểu thêm về các đơn vị đo khác nhau và cách chuyển đổi giữa chúng.

        V. Luyện tập thêm

        Số đoDạng số thập phân
        5m 20cm5,2 m
        1kg 500g1,5 kg
        2h 15 phút2,25 h

        montoan.com.vn hy vọng với bài viết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài học Toán lớp 5 Bài 31: Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân - SGK Bình Minh và đạt kết quả tốt trong học tập. Chúc các em học tốt!