1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 34. Luyện tập - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 34. Luyện tập - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 34. Luyện tập - SGK Bình Minh

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Toán lớp 5 Bài 34. Luyện tập thuộc sách giáo khoa Bình Minh. Bài học này là cơ hội để các em củng cố và rèn luyện những kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, giải toán có lời văn và các bài toán thực tế.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với hệ thống bài tập đa dạng, giúp các em tự tin chinh phục bài học này.

Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?. a) 7 dm2 = ? m2 26 cm2 80 mm2 = ? cm2 Chọn những cặp số đo có diện tích bằng nhau: Tìm số thích hợp theo mẫu: Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều rộng 36 dm và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hỏi diện tích tấm biển quảng cáo đó là bao nhiêu mét vuông?

Câu 1

    Trả lời câu hỏi 1 trang 45 SGK Toán 5 Bình minh

    Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.

    a)

    7 dm2 = ? m2

    26 cm2 80 mm2 = ? cm2

    b)

    720 cm2 = ? dm2

    100 cm2 = ? m2

    Phương pháp giải:

    Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo diện tích ,với hai đơn vị đo liền nhau hơn kém nhau 100 lần.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    - 7 dm2 = ? m2

    7 dm2 = \(\frac{7}{{100}}\) m2 = 0,07 m2.

    Vậy: 7 dm2 = 0,07 m2.

    - 26 cm2 80 mm2 = ? cm2

    26 cm2 80 mm2 = 26 cm2 + $\frac{{80}}{{100}}$ cm2 = $26\frac{{80}}{{100}}$ cm2 = 26,8 cm2

    Vậy: 26 cm2 80 mm2 = 26,8 cm2

    b)

    - 720 cm2 = ? dm2

    720 cm2 = 700 cm2 + 20 cm2 = 7 dm2 + \(\frac{{20}}{{100}}\) dm2 = $7\frac{{20}}{{100}}$dm2 = 7,2 dm2.

    Vậy: 720 cm2 = 7,2 dm2

    - 100 cm2 = ? m2

    100 cm2 = $\frac{{100}}{{10000}}$m2 = 0,01 m2

    Câu 2

      Trả lời câu hỏi 2 trang 45 SGK Toán 5 Bình minh

      Chọn những cặp số đo có diện tích bằng nhau:

      Toán lớp 5 Bài 34. Luyện tập - SGK Bình Minh 1 1

      Phương pháp giải:

      Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo diện tích ,với hai đơn vị đo liền nhau hơn kém nhau 100 lần.

      Lời giải chi tiết:

      9 dm2 6 cm2 = 9 dm2 + $\frac{6}{{100}}$ dm2 = $9\frac{6}{{100}}$ dm2 = 9,06 dm2.

      54 cm2 = \(\frac{{54}}{{100}}\) dm2 = 0,54 dm2.

      540 cm2 = \(\frac{{540}}{{10000}}\) m2 = 0,054 m2.

      960 cm2 = 900 cm2 + 60 cm2 = 9 dm2 + \(\frac{{60}}{{100}}\) dm2 = $9\frac{{60}}{{100}}$dm2 = 9,6 dm2.

      Vậy:

      Toán lớp 5 Bài 34. Luyện tập - SGK Bình Minh 1 2

      Câu 3

        Trả lời câu hỏi 3 trang 45 SGK Toán 5 Bình minh

        Tìm số thích hợp theo mẫu:

        Toán lớp 5 Bài 34. Luyện tập - SGK Bình Minh 2 1

        Phương pháp giải:

        Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, diện tích.

        Lời giải chi tiết:

        Toán lớp 5 Bài 34. Luyện tập - SGK Bình Minh 2 2

        Câu 4

          Trả lời câu hỏi 4 trang 45 SGK Toán 5 Bình minh

          Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều rộng 36 dm và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hỏi diện tích tấm biển quảng cáo đó là bao nhiêu mét vuông?

          Toán lớp 5 Bài 34. Luyện tập - SGK Bình Minh 3 1

          Phương pháp giải:

          - Tìm chiều dài = chiều rộng x 3

          - Diện tích diện tích tấm biển quảng cáo = chiều dài x chiều rộng.

          - Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị dm2 và m2: 1 m2 = 100 dm2; 1 dm2 = $\frac{1}{{100}}$ m2.

          Lời giải chi tiết:

          Chiều dài tấm biển quảng cáo đó là:

          36 × 3 = 108 (dm)

          Diện tích tấm biển quảng cáo đó là:

          108 × 36 = 3 888 (dm2)

          Đổi: 3 888 dm2 = 3 800 dm2 + 88 dm2 = 38 m2 + $\frac{{88}}{{100}}$m2 = $38\frac{{88}}{{100}}$m2 = 38,88 m2

          Đáp số: 38,88 m2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Trả lời câu hỏi 1 trang 45 SGK Toán 5 Bình minh

          Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.

          a)

          7 dm2 = ? m2

          26 cm2 80 mm2 = ? cm2

          b)

          720 cm2 = ? dm2

          100 cm2 = ? m2

          Phương pháp giải:

          Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo diện tích ,với hai đơn vị đo liền nhau hơn kém nhau 100 lần.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          - 7 dm2 = ? m2

          7 dm2 = \(\frac{7}{{100}}\) m2 = 0,07 m2.

          Vậy: 7 dm2 = 0,07 m2.

          - 26 cm2 80 mm2 = ? cm2

          26 cm2 80 mm2 = 26 cm2 + $\frac{{80}}{{100}}$ cm2 = $26\frac{{80}}{{100}}$ cm2 = 26,8 cm2

          Vậy: 26 cm2 80 mm2 = 26,8 cm2

          b)

          - 720 cm2 = ? dm2

          720 cm2 = 700 cm2 + 20 cm2 = 7 dm2 + \(\frac{{20}}{{100}}\) dm2 = $7\frac{{20}}{{100}}$dm2 = 7,2 dm2.

          Vậy: 720 cm2 = 7,2 dm2

          - 100 cm2 = ? m2

          100 cm2 = $\frac{{100}}{{10000}}$m2 = 0,01 m2

          Trả lời câu hỏi 2 trang 45 SGK Toán 5 Bình minh

          Chọn những cặp số đo có diện tích bằng nhau:

          Toán lớp 5 Bài 34. Luyện tập - SGK Bình Minh 1

          Phương pháp giải:

          Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo diện tích ,với hai đơn vị đo liền nhau hơn kém nhau 100 lần.

          Lời giải chi tiết:

          9 dm2 6 cm2 = 9 dm2 + $\frac{6}{{100}}$ dm2 = $9\frac{6}{{100}}$ dm2 = 9,06 dm2.

          54 cm2 = \(\frac{{54}}{{100}}\) dm2 = 0,54 dm2.

          540 cm2 = \(\frac{{540}}{{10000}}\) m2 = 0,054 m2.

          960 cm2 = 900 cm2 + 60 cm2 = 9 dm2 + \(\frac{{60}}{{100}}\) dm2 = $9\frac{{60}}{{100}}$dm2 = 9,6 dm2.

          Vậy:

          Toán lớp 5 Bài 34. Luyện tập - SGK Bình Minh 2

          Trả lời câu hỏi 3 trang 45 SGK Toán 5 Bình minh

          Tìm số thích hợp theo mẫu:

          Toán lớp 5 Bài 34. Luyện tập - SGK Bình Minh 3

          Phương pháp giải:

          Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, diện tích.

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 5 Bài 34. Luyện tập - SGK Bình Minh 4

          Trả lời câu hỏi 4 trang 45 SGK Toán 5 Bình minh

          Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều rộng 36 dm và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hỏi diện tích tấm biển quảng cáo đó là bao nhiêu mét vuông?

          Toán lớp 5 Bài 34. Luyện tập - SGK Bình Minh 5

          Phương pháp giải:

          - Tìm chiều dài = chiều rộng x 3

          - Diện tích diện tích tấm biển quảng cáo = chiều dài x chiều rộng.

          - Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị dm2 và m2: 1 m2 = 100 dm2; 1 dm2 = $\frac{1}{{100}}$ m2.

          Lời giải chi tiết:

          Chiều dài tấm biển quảng cáo đó là:

          36 × 3 = 108 (dm)

          Diện tích tấm biển quảng cáo đó là:

          108 × 36 = 3 888 (dm2)

          Đổi: 3 888 dm2 = 3 800 dm2 + 88 dm2 = 38 m2 + $\frac{{88}}{{100}}$m2 = $38\frac{{88}}{{100}}$m2 = 38,88 m2

          Đáp số: 38,88 m2

          Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 5 Bài 34. Luyện tập - SGK Bình Minh thuộc chuyên mục toán lớp 5 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Toán lớp 5 Bài 34. Luyện tập - SGK Bình Minh: Giải pháp học tập hiệu quả

          Bài 34 trong sách Toán lớp 5 SGK Bình Minh là một bài luyện tập quan trọng, giúp học sinh ôn lại và vận dụng các kiến thức đã học trong chương trình. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, từ các phép tính đơn giản đến các bài toán có lời văn phức tạp hơn. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập trong bài này là nền tảng vững chắc cho các bài học tiếp theo.

          Nội dung chính của Toán lớp 5 Bài 34. Luyện tập

          Bài 34 tập trung vào việc rèn luyện các kỹ năng sau:

          • Phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân: Học sinh cần thực hiện các phép tính này một cách chính xác và nhanh chóng.
          • Giải toán có lời văn: Học sinh cần phân tích đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết vấn đề.
          • Ứng dụng toán học vào thực tế: Bài tập thường liên quan đến các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống.

          Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Toán lớp 5 Bài 34

          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong bài 34:

          Bài 1: Tính

          Ví dụ: 3,45 + 2,1 = ?

          Hướng dẫn: Thực hiện phép cộng số thập phân như cộng số tự nhiên, chú ý đặt dấu phẩy ở đúng vị trí.

          Đáp án: 5,55

          Bài 2: Giải bài toán

          Ví dụ: Một cửa hàng có 25,5 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12,8 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

          Hướng dẫn: Bài toán yêu cầu tìm số gạo còn lại sau khi bán. Ta thực hiện phép trừ số gạo đã bán từ tổng số gạo ban đầu.

          Đáp án: 12,7 kg

          Mẹo học tập hiệu quả cho Toán lớp 5 Bài 34

          Để học tốt Toán lớp 5 Bài 34, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

          1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo các em hiểu rõ các quy tắc và công thức liên quan đến các phép tính với số thập phân.
          2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
          3. Đọc kỹ đề bài: Trước khi giải bài toán có lời văn, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và các thông tin đã cho.
          4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Tài liệu hỗ trợ học tập Toán lớp 5 Bài 34

          Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

          • Sách bài tập Toán lớp 5: Cung cấp nhiều bài tập luyện tập khác nhau.
          • Các trang web học toán online: Cung cấp bài giảng, bài tập và các tài liệu hỗ trợ học tập khác.
          • Video hướng dẫn giải bài tập: Giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập.

          Kết luận

          Toán lớp 5 Bài 34. Luyện tập - SGK Bình Minh là một bài học quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Với sự hướng dẫn của giáo viên, sự chăm chỉ luyện tập và các tài liệu hỗ trợ học tập, các em sẽ tự tin chinh phục bài học này và đạt kết quả cao trong môn Toán.

          Dạng bài tậpVí dụHướng dẫn
          Phép cộng số thập phân1,23 + 4,56Đặt dấu phẩy thẳng hàng và cộng như số tự nhiên.
          Phép trừ số thập phân7,89 - 2,34Đặt dấu phẩy thẳng hàng và trừ như số tự nhiên.
          Giải bài toán có lời vănMột người mua 3,5 kg táo với giá 20.000 đồng/kg. Hỏi người đó phải trả bao nhiêu tiền?Nhân số kg táo với giá tiền mỗi kg.