Bài 81 Toán lớp 5 thuộc chương trình Luyện tập chung, là cơ hội để các em học sinh củng cố và rèn luyện các kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với hệ thống bài tập đa dạng, giúp các em học sinh tự tin chinh phục bài học này.
Một hình tròn có đường kính bằng 20 cm. Tính chu vi và diện tích của hình tròn đó. Số? Tại bốn góc của một cái ao dạng hình vuông có 4 cái cây. Người ta mở rộng ao hình vuông đó để được ao Số? Một vườn hoa được tạo thành từ 6 nửa hình tròn đều có đường kính 10 m và 6 hình tam giác đều có đáy bằng 10 m, chiều cao 8,7 m như hình vẽ. Mỗi buổi sáng, chú Tư chạy 10 vòng quanh một cái hồ dạng hình bán nguyệt có đường kính 100 m. Tính chiều dài quãng đường chú Tư đã chạy.
Trả lời câu hỏi 1 trang 106 SGK Toán 5 Bình Minh
Một hình tròn có đường kính bằng 20 cm. Tính chu vi và diện tích của hình tròn đó.
Phương pháp giải:
- Chu vi hình tròn = đường kính × 3,14
- Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính × 3,14
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Chu vi hình tròn đó là:
20 × 3,14 = 62,8 (cm)
Bán kính hình tròn đó là:
20 : 2 = 10 (cm)
Diện tích hình tròn đó là:
10 × 10 × 3,14 = 314 (cm2)
Đáp số: chu vi: 62,8 cm
Diện tích: 314 cm2.
Trả lời câu hỏi 3 trang 106 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Một vườn hoa được tạo thành từ 6 nửa hình tròn đều có đường kính 10 m và 6 hình tam giác đều có đáy bằng 10 m, chiều cao 8,7 m như hình vẽ.
Diện tích vườn hoa là ? m2.
Phương pháp giải:
- Tính diện tích vườn hoa = diện tích 6 hình tam giác + diện tích 6 nửa hình tròn
Lời giải chi tiết:
Diện tích 1 hình tam giác đều là:
$\frac{{10 \times 8,7}}{2} = 43,5$(m2)
Diện tích 6 hình tam giác đều là:
43,5 × 6 = 261 (m2)
Bán kính hình tròn là:
10 : 2 = 5 (m)
Diện tích 6 nửa hình tròn bằng diện tích của 3 hình tròn có bán kính 5m.
Diện tích 6 nửa hình tròn là:
(5 × 5 × 3,14) x 3 = 235,5 (m2)
Diện tích vườn hoa là:
261 + 235,5 = 496,5 (m2)
Vậy diện tích vườn hoa là 496,5 m2.
Trả lời câu hỏi 2 trang 106 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Tại bốn góc của một cái ao dạng hình vuông có 4 cái cây. Người ta mở rộng ao hình vuông đó để được ao hình tròn nhưng vẫn giữ nguyên 4 cái cây đó như hình vẽ. Biết rằng đường chéo của ao hình vuông bằng 40 m.
Diện tích phần ao tăng thêm là ? m2.
Phương pháp giải:
- Đường chéo của ao hình vuông chính là đường kính của hình tròn.
- Hai đường kính của hình tròn chia hình vuông thành 4 hình tam giác vuông có cạnh là bán kính của hình tròn
- Diện tích hình vuông = diện tích 4 hình tam giác vuông
- Tính bán kính ao sau khi mở rộng = đường chéo hình vuông : 2
- Tính diện tích ao sau khi mở rộng = r × r × 3,14
- Tính diện tích phần ao tăng thêm = diện tích ao sau khi mở rộng – diện tích hình vuông
Lời giải chi tiết:
Ta có hình vẽ:
Bài giải
Đường chéo của ao hình vuông chính là đường kính của hình tròn.
Bán kính ao sau khi mở rộng là:
40 : 2 = 20 (m)
Diện tích ao sau khi mở rộng là:
20 × 20 × 3,14 = 1256 (m2)
Diện tích hình vuông là:
4 × $\frac{{20 \times 20}}{2} = 800$(m2)
Diện tích phần ao tăng thêm là:
1256 – 800 = 456 (m2)
Vậy diện tích phần ao tăng thêm là 456 m2.
Trả lời câu hỏi 4 trang 106 SGK Toán 5 Bình Minh
Mỗi buổi sáng, chú Tư chạy 10 vòng quanh một cái hồ dạng hình bán nguyệt có đường kính 100 m. Tính chiều dài quãng đường chú Tư đã chạy.
Phương pháp giải:
- Độ dài nửa đường tròn = chu vi cả hình tròn : 2
- Quãng đường 1 vòng quanh hồ = Độ dài nửa đường tròn + đường kính hình tròn
- Chiều dài quãng đường chú Tư đã chạy = Quãng đường 1 vòng quanh hồ × 10
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Chu vi cả hình tròn là:
100 × 3,14 = 314 (m)
Độ dài nửa đường tròn là:
314 : 2 = 157 (m)
Chiều dài quãng đường 1 vòng quanh hồ là:
157 + 100 = 257 (m)
Chiều dài quãng đường chú Tư đã chạy là:
257 × 10 = 2570 (m)
Đáp số: 2570 m
Trả lời câu hỏi 1 trang 106 SGK Toán 5 Bình Minh
Một hình tròn có đường kính bằng 20 cm. Tính chu vi và diện tích của hình tròn đó.
Phương pháp giải:
- Chu vi hình tròn = đường kính × 3,14
- Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính × 3,14
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Chu vi hình tròn đó là:
20 × 3,14 = 62,8 (cm)
Bán kính hình tròn đó là:
20 : 2 = 10 (cm)
Diện tích hình tròn đó là:
10 × 10 × 3,14 = 314 (cm2)
Đáp số: chu vi: 62,8 cm
Diện tích: 314 cm2.
Trả lời câu hỏi 2 trang 106 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Tại bốn góc của một cái ao dạng hình vuông có 4 cái cây. Người ta mở rộng ao hình vuông đó để được ao hình tròn nhưng vẫn giữ nguyên 4 cái cây đó như hình vẽ. Biết rằng đường chéo của ao hình vuông bằng 40 m.
Diện tích phần ao tăng thêm là ? m2.
Phương pháp giải:
- Đường chéo của ao hình vuông chính là đường kính của hình tròn.
- Hai đường kính của hình tròn chia hình vuông thành 4 hình tam giác vuông có cạnh là bán kính của hình tròn
- Diện tích hình vuông = diện tích 4 hình tam giác vuông
- Tính bán kính ao sau khi mở rộng = đường chéo hình vuông : 2
- Tính diện tích ao sau khi mở rộng = r × r × 3,14
- Tính diện tích phần ao tăng thêm = diện tích ao sau khi mở rộng – diện tích hình vuông
Lời giải chi tiết:
Ta có hình vẽ:
Bài giải
Đường chéo của ao hình vuông chính là đường kính của hình tròn.
Bán kính ao sau khi mở rộng là:
40 : 2 = 20 (m)
Diện tích ao sau khi mở rộng là:
20 × 20 × 3,14 = 1256 (m2)
Diện tích hình vuông là:
4 × $\frac{{20 \times 20}}{2} = 800$(m2)
Diện tích phần ao tăng thêm là:
1256 – 800 = 456 (m2)
Vậy diện tích phần ao tăng thêm là 456 m2.
Trả lời câu hỏi 3 trang 106 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Một vườn hoa được tạo thành từ 6 nửa hình tròn đều có đường kính 10 m và 6 hình tam giác đều có đáy bằng 10 m, chiều cao 8,7 m như hình vẽ.
Diện tích vườn hoa là ? m2.
Phương pháp giải:
- Tính diện tích vườn hoa = diện tích 6 hình tam giác + diện tích 6 nửa hình tròn
Lời giải chi tiết:
Diện tích 1 hình tam giác đều là:
$\frac{{10 \times 8,7}}{2} = 43,5$(m2)
Diện tích 6 hình tam giác đều là:
43,5 × 6 = 261 (m2)
Bán kính hình tròn là:
10 : 2 = 5 (m)
Diện tích 6 nửa hình tròn bằng diện tích của 3 hình tròn có bán kính 5m.
Diện tích 6 nửa hình tròn là:
(5 × 5 × 3,14) x 3 = 235,5 (m2)
Diện tích vườn hoa là:
261 + 235,5 = 496,5 (m2)
Vậy diện tích vườn hoa là 496,5 m2.
Trả lời câu hỏi 4 trang 106 SGK Toán 5 Bình Minh
Mỗi buổi sáng, chú Tư chạy 10 vòng quanh một cái hồ dạng hình bán nguyệt có đường kính 100 m. Tính chiều dài quãng đường chú Tư đã chạy.
Phương pháp giải:
- Độ dài nửa đường tròn = chu vi cả hình tròn : 2
- Quãng đường 1 vòng quanh hồ = Độ dài nửa đường tròn + đường kính hình tròn
- Chiều dài quãng đường chú Tư đã chạy = Quãng đường 1 vòng quanh hồ × 10
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Chu vi cả hình tròn là:
100 × 3,14 = 314 (m)
Độ dài nửa đường tròn là:
314 : 2 = 157 (m)
Chiều dài quãng đường 1 vòng quanh hồ là:
157 + 100 = 257 (m)
Chiều dài quãng đường chú Tư đã chạy là:
257 × 10 = 2570 (m)
Đáp số: 2570 m
Bài 81 Toán lớp 5 Luyện tập chung là một bài học quan trọng trong chương trình học Toán lớp 5. Bài học này giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số thập phân, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học. Để giúp học sinh học tập hiệu quả, bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về nội dung bài học, phương pháp giải bài tập và các bài tập luyện tập.
Bài 81 Luyện tập chung bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài tập Toán lớp 5 Bài 81 Luyện tập chung hiệu quả, học sinh cần:
Dưới đây là một số bài tập luyện tập để giúp học sinh củng cố kiến thức về Toán lớp 5 Bài 81 Luyện tập chung:
Bài 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12,5m và chiều rộng 8m. Tính diện tích mảnh đất đó.
Bài 2: Một người mua 3,5kg gạo với giá 15.000 đồng/kg. Hỏi người đó phải trả bao nhiêu tiền?
Bài 3: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó.
Để học tập hiệu quả môn Toán lớp 5 Bài 81 Luyện tập chung, học sinh nên:
Toán lớp 5 Bài 81 Luyện tập chung là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Bằng cách nắm vững nội dung bài học, phương pháp giải bài tập và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin chinh phục bài học này và đạt kết quả cao trong môn Toán.
Phép tính | Ví dụ |
---|---|
Cộng số thập phân | 2,5 + 3,7 = 6,2 |
Trừ số thập phân | 5,8 - 1,2 = 4,6 |
Nhân số thập phân | 1,5 x 2,3 = 3,45 |
Chia số thập phân | 6,4 : 0,8 = 8 |