Bài 145 Toán lớp 5 thuộc chương trình ôn tập số tự nhiên, là một phần quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức đã học. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện các kỹ năng đọc, viết, so sánh và thực hiện các phép tính với số tự nhiên.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với hệ thống bài tập đa dạng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.
Hoàn thành bảng sau: Trong số 47 085 293, hãy cho biết: a) Chữ số 8 thuộc hàng nào, lớp nào. <, >, =? a) 12 001 345 (?) 9 998 768 Bảng dưới đây cho biết số dân của một số tỉnh ở nước ta: Đ – S? a) 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. (?)
Trả lời câu hỏi 3 trang 76 SGK Toán 5 Bình Minh
<, >, =?
a) 12 001 345 (?) 9 998 768
b) 823 976 (?) 825 473
c) 309 540 (?) 300 000 + 9 000 + 500 + 40
Phương pháp giải:
Trong hai số tự nhiên:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì số kia lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 12 001 345 > 9 998 768
b) 823 976 < 825 473
c) 309 540 = 300 000 + 9 000 + 500 + 40
Trả lời câu hỏi 2 trang 76 SGK Toán 5 Bình Minh
Trong số 47 085 293, hãy cho biết:
a) Chữ số 8 thuộc hàng nào, lớp nào.
b) Giá trị của chữ số 4, chữ số 5.
Phương pháp giải:
Số trên gồm lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
- Lớp triệu gồm hàng chục triệu, hàng triệu
- Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Lớp đơn vị gồm àng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành .
Xác định vị trí của các chữ số số đó rồi ghi giá trị tương ứng của chữ số đó.
Lời giải chi tiết:
Trong số 47 085 293:
a) Chữ số 8 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.
b)
- Chữ số 4 có giá trị là 40 000 000.
- Chữ số 5 có giá trị là 5 000.
Trả lời câu hỏi 5 trang 76 SGK Toán 5 Bình Minh
Đ – S?
a) 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. (?)
b) Không có số tự nhiên lớn nhất. (?)
c) Mỗi số tự nhiên đều có số liền trước nó. (?)
Phương pháp giải:
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Lời giải chi tiết:
a) 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Đ
b) Không có số tự nhiên lớn nhất. Đ
c) Mỗi số tự nhiên đều có số liền trước nó. S
Trả lời câu hỏi 4 trang 76 SGK Toán 5 Bình Minh
Bảng dưới đây cho biết số dân của một số tỉnh ở nước ta:
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, tháng 4/2019)
a) Hãy nêu tên các tỉnh bên theo thứ tự có số dân giảm dần.
b) Số?
– Làm tròn số dân của tỉnh Nghệ An đến hàng chục nghìn ta được (?) người.
– Làm tròn số dân của tỉnh Tiền Giang đến hàng trăm nghìn ta được (?) người.
Phương pháp giải:
a) So sánh các số sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
b) Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 3 327 791 > 1 860 447 > 1 764 185 > 994 679
Vậy sắp xếp các tỉnh theo thứ tự có số dân giảm dần là: Nghệ An, Thái Bình, Tiền Giang, Bình Phước.
b)
– Làm tròn số dân của tỉnh Nghệ An đến hàng chục nghìn ta được 3 330 000 người.
– Làm tròn số dân của tỉnh Tiền Giang đến hàng trăm nghìn ta được 1 800 000 người.
Trả lời câu hỏi 1 trang 76 SGK Toán 5 Bình Minh
Hoàn thành bảng sau:
Phương pháp giải:
Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.
Viết các chữ số lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 1 trang 76 SGK Toán 5 Bình Minh
Hoàn thành bảng sau:
Phương pháp giải:
Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.
Viết các chữ số lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 2 trang 76 SGK Toán 5 Bình Minh
Trong số 47 085 293, hãy cho biết:
a) Chữ số 8 thuộc hàng nào, lớp nào.
b) Giá trị của chữ số 4, chữ số 5.
Phương pháp giải:
Số trên gồm lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
- Lớp triệu gồm hàng chục triệu, hàng triệu
- Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Lớp đơn vị gồm àng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành .
Xác định vị trí của các chữ số số đó rồi ghi giá trị tương ứng của chữ số đó.
Lời giải chi tiết:
Trong số 47 085 293:
a) Chữ số 8 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.
b)
- Chữ số 4 có giá trị là 40 000 000.
- Chữ số 5 có giá trị là 5 000.
Trả lời câu hỏi 3 trang 76 SGK Toán 5 Bình Minh
<, >, =?
a) 12 001 345 (?) 9 998 768
b) 823 976 (?) 825 473
c) 309 540 (?) 300 000 + 9 000 + 500 + 40
Phương pháp giải:
Trong hai số tự nhiên:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì số kia lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 12 001 345 > 9 998 768
b) 823 976 < 825 473
c) 309 540 = 300 000 + 9 000 + 500 + 40
Trả lời câu hỏi 4 trang 76 SGK Toán 5 Bình Minh
Bảng dưới đây cho biết số dân của một số tỉnh ở nước ta:
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, tháng 4/2019)
a) Hãy nêu tên các tỉnh bên theo thứ tự có số dân giảm dần.
b) Số?
– Làm tròn số dân của tỉnh Nghệ An đến hàng chục nghìn ta được (?) người.
– Làm tròn số dân của tỉnh Tiền Giang đến hàng trăm nghìn ta được (?) người.
Phương pháp giải:
a) So sánh các số sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
b) Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 3 327 791 > 1 860 447 > 1 764 185 > 994 679
Vậy sắp xếp các tỉnh theo thứ tự có số dân giảm dần là: Nghệ An, Thái Bình, Tiền Giang, Bình Phước.
b)
– Làm tròn số dân của tỉnh Nghệ An đến hàng chục nghìn ta được 3 330 000 người.
– Làm tròn số dân của tỉnh Tiền Giang đến hàng trăm nghìn ta được 1 800 000 người.
Trả lời câu hỏi 5 trang 76 SGK Toán 5 Bình Minh
Đ – S?
a) 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. (?)
b) Không có số tự nhiên lớn nhất. (?)
c) Mỗi số tự nhiên đều có số liền trước nó. (?)
Phương pháp giải:
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Lời giải chi tiết:
a) 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Đ
b) Không có số tự nhiên lớn nhất. Đ
c) Mỗi số tự nhiên đều có số liền trước nó. S
Bài 145 Toán lớp 5 là một bài học quan trọng trong chương trình ôn tập số tự nhiên. Mục tiêu chính của bài học này là giúp học sinh hệ thống lại kiến thức về số tự nhiên, bao gồm cách đọc, viết, so sánh và thực hiện các phép tính cơ bản.
Số tự nhiên là tập hợp các số dùng để đếm. Tập hợp số tự nhiên bao gồm số 0 và các số dương. Các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần: 0, 1, 2, 3, ...
Các phép tính cơ bản với số tự nhiên bao gồm:
Dưới đây là một số bài tập vận dụng để giúp học sinh hiểu rõ hơn về bài học:
Bài 145 trong SGK Bình Minh bao gồm các bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết. Dưới đây là hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu:
Bài 1: Đọc các số sau: 1234, 56789, 100000.
Giải:
Bài 2: Viết các số sau: Ba nghìn hai trăm năm mươi sáu, Bốn mươi lăm nghìn chín trăm tám mươi bảy.
Giải:
Hy vọng với những kiến thức và bài tập trên, các em học sinh sẽ nắm vững bài học Toán lớp 5 Bài 145: Ôn tập số tự nhiên - SGK Bình Minh. Chúc các em học tốt!
Phép tính | Kết quả |
---|---|
234 + 567 | 801 |
890 - 345 | 545 |
12 x 5 | 60 |
48 : 6 | 8 |