Bài 22 Toán lớp 5 thuộc chương trình Luyện tập chung, là cơ hội để các em học sinh củng cố và vận dụng những kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với hệ thống bài tập đa dạng, giúp các em học sinh tự tin chinh phục bài học này.
Lớp 5A có 18 bạn nam và 16 bạn nữ. a) Viết tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ. Số ? Sóc đi từ nhà mình ra nhà Thỏ rồi đi đến nhà Nhím, quãng đường Sóc đi tất cả là 85 m. Mẹ sinh con năm 28 tuổi. Cách đây 3 năm, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con.
Trả lời câu hỏi 1 trang 29 SGK Toán 5 Bình minh
Lớp 5A có 18 bạn nam và 16 bạn nữ.
a) Viết tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ.
b) Viết tỉ số của số bạn nữ và số bạn nam.
c) Viết tỉ số của số bạn nam và số học sinh cả lớp.
Phương pháp giải:
Tỉ số của hai số a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ (b khác 0)
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ là 18 : 16 hay $\frac{{18}}{{16}}$.
b) Tỉ số của số bạn nữ và số bạn nam là 16 : 18 hay $\frac{{16}}{{18}}$.
c) Số học sinh cả lớp là:
18 + 16 = 34 (học sinh)
Tỉ số của số bạn nam và số học sinh cả lớp là: 18 : 34 hay $\frac{{18}}{{34}}$.
Trả lời câu hỏi 4 trang 29 SGK Toán 5 Bình minh
Mẹ sinh con năm 28 tuổi. Cách đây 3 năm, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi mỗi người hiện nay.
Phương pháp giải:
- Mẹ sinh con năm 28 tuổi tức là mẹ hơn con 28 tuổi.
- Hiệu số tuổi của hai người không thay đổi theo thời gian.
- Vẽ sơ đồ biểu diễn tuổi mẹ và tuổi con 3 năm trước.
- Tính tuổi con 3 năm trước.
- Tính tuổi con hiện nay = tuổi con 3 năm trước + 3
- Tính tuổi mẹ hiện nay = tuổi con hiện nay + hiệu số tuổi hai mẹ con.
Lời giải chi tiết:
Mẹ sinh con năm 28 tuổi tức là mẹ hơn con 28 tuổi.
Vì hiệu số tuổi của hai người không thay đổi theo thời gian nên 3 năm trước mẹ cũng hơn con 28 tuổi.
Ta có sơ đồ biểu diễn tuổi mẹ và tuổi con 3 năm trước:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 1 = 4 (phần)
Tuổi con 3 năm trước là:
28 : 4 x 1 = 7 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
7 + 3 = 10 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là:
10 + 28 = 38 (tuổi)
Đáp số: Con: 10 tuổi; Mẹ: 38 tuổi.
Trả lời câu hỏi 2 trang 29 SGK Toán 5 Bình minh
Số ?
Phương pháp giải:
Tìm hai số theo bài toán tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 3 trang 29 SGK Toán 5 Bình minh
Sóc đi từ nhà mình ra nhà Thỏ rồi đi đến nhà Nhím, quãng đường Sóc đi tất cả là 85 m. Biết quãng đường từ nhà Sóc đến nhà Thỏ bằng$\frac{2}{3}$ quãng đường từ nhà Thỏ đến nhà Nhím. Tính quãng đường từ nhà Sóc đến nhà Thỏ và quãng đường từ nhà Thỏ đến nhà Nhím.
Phương pháp giải:
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm quãng đường từ nhà Sóc đến nhà Thỏ và quãng đường từ nhà Thỏ đến nhà Nhím theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Quãng đường từ nhà Sóc đến nhà Thỏ là:
85 : 5 x 2 = 34 (m)
Quãng đường từ nhà Thỏ đến nhà Nhím là:
85 – 34 = 51 (m)
Đáp số: Quãng đường từ nhà Sóc đến nhà Thỏ: 34 m;
Quãng đường từ nhà Thỏ đến nhà Nhím: 51 m.
Trả lời câu hỏi 1 trang 29 SGK Toán 5 Bình minh
Lớp 5A có 18 bạn nam và 16 bạn nữ.
a) Viết tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ.
b) Viết tỉ số của số bạn nữ và số bạn nam.
c) Viết tỉ số của số bạn nam và số học sinh cả lớp.
Phương pháp giải:
Tỉ số của hai số a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ (b khác 0)
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ là 18 : 16 hay $\frac{{18}}{{16}}$.
b) Tỉ số của số bạn nữ và số bạn nam là 16 : 18 hay $\frac{{16}}{{18}}$.
c) Số học sinh cả lớp là:
18 + 16 = 34 (học sinh)
Tỉ số của số bạn nam và số học sinh cả lớp là: 18 : 34 hay $\frac{{18}}{{34}}$.
Trả lời câu hỏi 2 trang 29 SGK Toán 5 Bình minh
Số ?
Phương pháp giải:
Tìm hai số theo bài toán tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 3 trang 29 SGK Toán 5 Bình minh
Sóc đi từ nhà mình ra nhà Thỏ rồi đi đến nhà Nhím, quãng đường Sóc đi tất cả là 85 m. Biết quãng đường từ nhà Sóc đến nhà Thỏ bằng$\frac{2}{3}$ quãng đường từ nhà Thỏ đến nhà Nhím. Tính quãng đường từ nhà Sóc đến nhà Thỏ và quãng đường từ nhà Thỏ đến nhà Nhím.
Phương pháp giải:
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm quãng đường từ nhà Sóc đến nhà Thỏ và quãng đường từ nhà Thỏ đến nhà Nhím theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Quãng đường từ nhà Sóc đến nhà Thỏ là:
85 : 5 x 2 = 34 (m)
Quãng đường từ nhà Thỏ đến nhà Nhím là:
85 – 34 = 51 (m)
Đáp số: Quãng đường từ nhà Sóc đến nhà Thỏ: 34 m;
Quãng đường từ nhà Thỏ đến nhà Nhím: 51 m.
Trả lời câu hỏi 4 trang 29 SGK Toán 5 Bình minh
Mẹ sinh con năm 28 tuổi. Cách đây 3 năm, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi mỗi người hiện nay.
Phương pháp giải:
- Mẹ sinh con năm 28 tuổi tức là mẹ hơn con 28 tuổi.
- Hiệu số tuổi của hai người không thay đổi theo thời gian.
- Vẽ sơ đồ biểu diễn tuổi mẹ và tuổi con 3 năm trước.
- Tính tuổi con 3 năm trước.
- Tính tuổi con hiện nay = tuổi con 3 năm trước + 3
- Tính tuổi mẹ hiện nay = tuổi con hiện nay + hiệu số tuổi hai mẹ con.
Lời giải chi tiết:
Mẹ sinh con năm 28 tuổi tức là mẹ hơn con 28 tuổi.
Vì hiệu số tuổi của hai người không thay đổi theo thời gian nên 3 năm trước mẹ cũng hơn con 28 tuổi.
Ta có sơ đồ biểu diễn tuổi mẹ và tuổi con 3 năm trước:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 1 = 4 (phần)
Tuổi con 3 năm trước là:
28 : 4 x 1 = 7 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
7 + 3 = 10 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là:
10 + 28 = 38 (tuổi)
Đáp số: Con: 10 tuổi; Mẹ: 38 tuổi.
Bài 22 Toán lớp 5, Luyện tập chung, là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh. Bài học này tổng hợp các kiến thức đã được học trong chương trình, đòi hỏi học sinh phải có khả năng vận dụng linh hoạt và sáng tạo để giải quyết các bài toán khác nhau.
Bài 22 Luyện tập chung bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài tập Toán lớp 5 Bài 22 một cách hiệu quả, học sinh cần:
Bài 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12,5m và chiều rộng 8m. Tính diện tích mảnh đất đó.
Giải:
Diện tích mảnh đất là: 12,5 x 8 = 100 (m2)
Đáp số: 100m2
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể thực hành các bài tập sau:
Bài tập | Đáp án |
---|---|
Tính: 3,5 + 2,7 | 6,2 |
Tính: 10,8 - 4,5 | 6,3 |
Tính: 2,4 x 3,2 | 7,68 |
Tính: 15,6 : 2,6 | 6 |
montoan.com.vn cung cấp một môi trường học tập trực tuyến toàn diện, giúp học sinh nắm vững kiến thức Toán lớp 5 một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp:
Hãy truy cập montoan.com.vn ngay hôm nay để bắt đầu hành trình chinh phục môn Toán!
Toán lớp 5 Bài 22, Luyện tập chung, là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Với sự hỗ trợ của montoan.com.vn, các em học sinh sẽ tự tin chinh phục bài học này và đạt kết quả cao trong môn Toán.