Bài học Toán lớp 5 Bài 6: Ôn tập về phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh là phần tiếp theo của chương trình ôn tập về phân số, giúp các em học sinh củng cố và nâng cao kiến thức đã học. Bài học này tập trung vào việc giải các bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với phân số.
Tại montoan.com.vn, các em sẽ được học bài này một cách trực quan, sinh động với các bài giảng được thiết kế chuyên nghiệp và bài tập đa dạng, phong phú.
Quy đồng mẫu số các phân số sau: Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản: <, >, = ? Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: Trong dịp tết Trung thu, mỗi bạn An, Cường, Hoa đều được tặng một cái bánh như nhau.
Trả lời câu hỏi 1 trang 11 SGK Toán 5 Bình minh
Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) $\frac{6}{5}$ và $\frac{{12}}{{30}}$
b) $\frac{5}{8}$ và $\frac{7}{{16}}$
c) $\frac{3}{4}$; $\frac{5}{{12}}$ và $\frac{7}{6}$
Phương pháp giải:
Khi quy đồng mẫu số của hai phân số mà mẫu số lớn chia hết cho mẫu số bé, ta làm như sau:
- Lấy mẫu số lớn hơn là mẫu số chung
- Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số bé
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số bé với thương vừa tìm được
Lời giải chi tiết:
a) Mẫu số chung là 30
$\frac{6}{5} = \frac{{6 \times 6}}{{5 \times 6}} = \frac{{36}}{{30}}$, giữ nguyên $\frac{{12}}{{30}}$
Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{6}{5}$ và $\frac{{12}}{{30}}$ta được $\frac{{36}}{{30}}$và $\frac{{12}}{{30}}$
b) Mẫu số chung là 16
$\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 2}}{{8 \times 2}} = \frac{{10}}{{16}}$, giữ nguyên $\frac{7}{{16}}$
Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{5}{8}$ và ta được $\frac{{10}}{{16}}$ và $\frac{7}{{16}}$
c) Mẫu số chung là 12
$\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}}$, $\frac{7}{6} = \frac{{7 \times 2}}{{6 \times 2}} = \frac{{14}}{{12}}$, giữ nguyên $\frac{5}{{12}}$
Quy đồng mẫu số các phân số $\frac{3}{4}$; $\frac{5}{{12}}$và $\frac{7}{6}$ta được $\frac{9}{{12}}$;$\frac{5}{{12}}$và $\frac{{14}}{{12}}$
Trả lời câu hỏi 2 trang 11 SGK Toán 5 Bình minh
Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản:
$\frac{{20}}{{25}}$; $\frac{{24}}{{36}}$; $\frac{{35}}{{14}}$; $\frac{{36}}{{64}}$
Phương pháp giải:
Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
- Chia cả tử số và mẫu số cho số đó
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản
Lời giải chi tiết:
$\frac{{20}}{{25}} = \frac{{20:5}}{{25:5}} = \frac{4}{5}$
$\frac{{24}}{{36}} = \frac{{24:12}}{{36:12}} = \frac{2}{3}$
$\frac{{35}}{{14}} = \frac{{35:7}}{{14:7}} = \frac{5}{2}$
$\frac{{36}}{{64}} = \frac{{36:4}}{{64:4}} = \frac{9}{{16}}$
Trả lời câu hỏi 5 trang 11 SGK Toán 5 Bình minh
Trong dịp tết Trung thu, mỗi bạn An, Cường, Hoa đều được tặng một cái bánh như nhau. An ăn hết $\frac{2}{3}$cái bánh, Cường ăn hết $\frac{3}{4}$cái bánh còn Hoa ăn hết $\frac{8}{{12}}$cái bánh. Hỏi bạn nào ăn nhiều nhất?
Phương pháp giải:
- Quy đồng mẫu số các phân số.
- So sánh các phân số để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{8}{{12}}$; $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}}$
Mà $\frac{8}{{12}} < \frac{9}{{12}}$
Vậy bạn Cường ăn nhiều nhất.
Trả lời câu hỏi 4 trang 11 SGK Toán 5 Bình minh
Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
Phương pháp giải:
So sánh các phân số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{8}{{24}} = \frac{{8:4}}{{24:4}} = \frac{2}{6}$, $\frac{{32}}{{24}} = \frac{{32:4}}{{24:4}} = \frac{8}{6}$
Mà $\frac{2}{6}$ < $\frac{3}{6}$ < $\frac{7}{6}$ < $\frac{8}{6}$
Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{8}{{24}};\frac{3}{6};\frac{7}{6};\frac{{32}}{{24}}$
Trả lời câu hỏi 3 trang 11 SGK Toán 5 Bình minh
<, >, = ?
Phương pháp giải:
- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đã cho rồi so sánh hai phân số mới có cùng mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) Vì 3 < 7 nên $\frac{3}{5} < \frac{7}{5}$
b) $\frac{{15}}{{24}} = \frac{{15:3}}{{24:3}} = \frac{5}{8}$
Ta so sánh $\frac{5}{6}$ và $\frac{5}{8}$. Vì 6 < 8 nên $\frac{5}{6}$ > $\frac{5}{8}$ hay $\frac{5}{6}$ > $\frac{{15}}{{24}}$
c) $\frac{6}{{18}} = \frac{3}{9}$. $\frac{3}{9}$ < $\frac{4}{9}$ nên $\frac{6}{{18}}$m2 < $\frac{4}{9}$ m2
d) $\frac{{14}}{7} = 2$ nên $\frac{{14}}{7}$ tấn = 2 tấn
Trả lời câu hỏi 1 trang 11 SGK Toán 5 Bình minh
Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) $\frac{6}{5}$ và $\frac{{12}}{{30}}$
b) $\frac{5}{8}$ và $\frac{7}{{16}}$
c) $\frac{3}{4}$; $\frac{5}{{12}}$ và $\frac{7}{6}$
Phương pháp giải:
Khi quy đồng mẫu số của hai phân số mà mẫu số lớn chia hết cho mẫu số bé, ta làm như sau:
- Lấy mẫu số lớn hơn là mẫu số chung
- Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số bé
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số bé với thương vừa tìm được
Lời giải chi tiết:
a) Mẫu số chung là 30
$\frac{6}{5} = \frac{{6 \times 6}}{{5 \times 6}} = \frac{{36}}{{30}}$, giữ nguyên $\frac{{12}}{{30}}$
Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{6}{5}$ và $\frac{{12}}{{30}}$ta được $\frac{{36}}{{30}}$và $\frac{{12}}{{30}}$
b) Mẫu số chung là 16
$\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 2}}{{8 \times 2}} = \frac{{10}}{{16}}$, giữ nguyên $\frac{7}{{16}}$
Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{5}{8}$ và ta được $\frac{{10}}{{16}}$ và $\frac{7}{{16}}$
c) Mẫu số chung là 12
$\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}}$, $\frac{7}{6} = \frac{{7 \times 2}}{{6 \times 2}} = \frac{{14}}{{12}}$, giữ nguyên $\frac{5}{{12}}$
Quy đồng mẫu số các phân số $\frac{3}{4}$; $\frac{5}{{12}}$và $\frac{7}{6}$ta được $\frac{9}{{12}}$;$\frac{5}{{12}}$và $\frac{{14}}{{12}}$
Trả lời câu hỏi 2 trang 11 SGK Toán 5 Bình minh
Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản:
$\frac{{20}}{{25}}$; $\frac{{24}}{{36}}$; $\frac{{35}}{{14}}$; $\frac{{36}}{{64}}$
Phương pháp giải:
Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
- Chia cả tử số và mẫu số cho số đó
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản
Lời giải chi tiết:
$\frac{{20}}{{25}} = \frac{{20:5}}{{25:5}} = \frac{4}{5}$
$\frac{{24}}{{36}} = \frac{{24:12}}{{36:12}} = \frac{2}{3}$
$\frac{{35}}{{14}} = \frac{{35:7}}{{14:7}} = \frac{5}{2}$
$\frac{{36}}{{64}} = \frac{{36:4}}{{64:4}} = \frac{9}{{16}}$
Trả lời câu hỏi 3 trang 11 SGK Toán 5 Bình minh
<, >, = ?
Phương pháp giải:
- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đã cho rồi so sánh hai phân số mới có cùng mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) Vì 3 < 7 nên $\frac{3}{5} < \frac{7}{5}$
b) $\frac{{15}}{{24}} = \frac{{15:3}}{{24:3}} = \frac{5}{8}$
Ta so sánh $\frac{5}{6}$ và $\frac{5}{8}$. Vì 6 < 8 nên $\frac{5}{6}$ > $\frac{5}{8}$ hay $\frac{5}{6}$ > $\frac{{15}}{{24}}$
c) $\frac{6}{{18}} = \frac{3}{9}$. $\frac{3}{9}$ < $\frac{4}{9}$ nên $\frac{6}{{18}}$m2 < $\frac{4}{9}$ m2
d) $\frac{{14}}{7} = 2$ nên $\frac{{14}}{7}$ tấn = 2 tấn
Trả lời câu hỏi 4 trang 11 SGK Toán 5 Bình minh
Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
Phương pháp giải:
So sánh các phân số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{8}{{24}} = \frac{{8:4}}{{24:4}} = \frac{2}{6}$, $\frac{{32}}{{24}} = \frac{{32:4}}{{24:4}} = \frac{8}{6}$
Mà $\frac{2}{6}$ < $\frac{3}{6}$ < $\frac{7}{6}$ < $\frac{8}{6}$
Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{8}{{24}};\frac{3}{6};\frac{7}{6};\frac{{32}}{{24}}$
Trả lời câu hỏi 5 trang 11 SGK Toán 5 Bình minh
Trong dịp tết Trung thu, mỗi bạn An, Cường, Hoa đều được tặng một cái bánh như nhau. An ăn hết $\frac{2}{3}$cái bánh, Cường ăn hết $\frac{3}{4}$cái bánh còn Hoa ăn hết $\frac{8}{{12}}$cái bánh. Hỏi bạn nào ăn nhiều nhất?
Phương pháp giải:
- Quy đồng mẫu số các phân số.
- So sánh các phân số để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{8}{{12}}$; $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}}$
Mà $\frac{8}{{12}} < \frac{9}{{12}}$
Vậy bạn Cường ăn nhiều nhất.
Bài 6 trong chương trình Toán lớp 5, sách giáo khoa Bình Minh, là một bài học quan trọng giúp học sinh ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về phân số đã học. Bài học này không chỉ tập trung vào việc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số mà còn hướng dẫn học sinh cách áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
Sau khi học xong bài 6, học sinh có thể:
Bài học Toán lớp 5 Bài 6: Ôn tập về phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh bao gồm các nội dung chính sau:
Trong bài học này, học sinh sẽ gặp các dạng bài tập sau:
Để giải các bài tập về phân số một cách hiệu quả, học sinh cần:
Ví dụ 1: Tính 2/3 + 1/4
Giải:
Để cộng hai phân số có mẫu số khác nhau, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 3 và 4 là 12.
2/3 = 8/12 và 1/4 = 3/12
Vậy, 2/3 + 1/4 = 8/12 + 3/12 = 11/12
Ví dụ 2: Giải bài toán: Một người có 15 quả táo. Người đó ăn 1/3 số táo. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu quả táo?
Giải:
Số táo người đó đã ăn là: 15 x 1/3 = 5 (quả)
Số táo còn lại là: 15 - 5 = 10 (quả)
Đáp số: 10 quả táo
Để củng cố kiến thức về phân số, học sinh nên làm thêm các bài tập khác nhau. Các bài tập này có thể tìm thấy trong sách giáo khoa, sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online như montoan.com.vn.
Bài 6 Toán lớp 5 Bài 6: Ôn tập về phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức về phân số. Hy vọng rằng, với sự hướng dẫn chi tiết và bài tập đa dạng, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong học tập.