Bài học Toán lớp 5 Bài 156 Ôn tập về tính nhẩm (tiếp theo) - SGK Bình Minh là phần tiếp theo của quá trình rèn luyện kỹ năng tính nhẩm quan trọng. Bài học này giúp học sinh củng cố và nâng cao khả năng thực hiện các phép tính nhanh chóng và chính xác.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, bài tập đa dạng và phương pháp giải dễ hiểu, giúp học sinh tự tin chinh phục bài học này.
Tính nhẩm: Số? Tính bằng cách thuận tiện: Số? Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000, quãng đường Hà Nội – Nam Định đo được 0,9 cm. Trên thực tế, quãng đườg Hà Nội – Nam Định dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Trả lời câu hỏi 3 trang 87 SGK Toán 5 Bình Minh
Tính bằng cách thuận tiện:
a) 12,5 \( \times \) 43,9 \( \times \) 8
b) 19,78 : 0,25 : 0,4
c) (0,713 \( \times \)100 – 0,713 : 0,01) \( \times \) 3,8 : 2,5
Phương pháp giải:
Tính bằng cách thuận tiện.
Áp dụng các tính chất:
a : b : c = a : (b × c)
- Nhân với 100; 0,01
Lời giải chi tiết:
a) 12,5 \( \times \) 43,9 \( \times \) 8
= (12,5\( \times \)8) \( \times \)43,9
= 100 \( \times \)43,9
= 4 390
b) 19,78 : 0,25 : 0,4
= 19,78 : (0,25 \( \times \)0,4)
= 19,78 : 0,1
= 197,8
c) (0,713 \( \times \)100 – 0,713 : 0,01) \( \times \) 3,8 : 2,5
= (71,3 – 71,3) \( \times \) 3,8 : 2,5
= 0 \( \times \) 3,8 : 2,5
= 0
Trả lời câu hỏi 5 trang 87 SGK Toán 5 Bình Minh
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000, quãng đường Hà Nội – Nam Định đo được 0,9 cm. Trên thực tế, quãng đườg Hà Nội – Nam Định dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
Muốn tìm độ dài thật, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Quãng đường thật từ Hà Nội – Nam Định dài là:
0,9 × 10 000 000 = 9 000 000 (cm)
9 000 000 cm = 90 km
Đáp số: 90 km.
Trả lời câu hỏi 1 trang 87 SGK Toán 5 Bình Minh
Tính nhẩm:
Phương pháp giải:
- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số.
- Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số.
- Muốn nhân một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số.
- Muốn nhân một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số.
Lời giải chi tiết:
13,02 × 1 000 = 13 020
6,38 × 0,1 = 0,638
549,1 : 100 = 5,491
7,25 : 0,001 = 7 250
86 × 0,01 = 0,86
407 : 1 000 = 0,407
Trả lời câu hỏi 4 trang 87 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Phương pháp giải:
- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số.
- Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số.
- Muốn nhân một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số.
- Muốn nhân một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 2 trang 87 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào mối quan hệ của các đơn vị đo.
Lời giải chi tiết:
7,4 kg = 7 400 g
62,5 dm = 6,25 m
9,8 ha = 98 000 m2
30 cm2 = 0,3 dm2
21,7 l = 21 700 ml
1 800 m3 = 1 800 000 dm3
Trả lời câu hỏi 1 trang 87 SGK Toán 5 Bình Minh
Tính nhẩm:
Phương pháp giải:
- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số.
- Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số.
- Muốn nhân một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số.
- Muốn nhân một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số.
Lời giải chi tiết:
13,02 × 1 000 = 13 020
6,38 × 0,1 = 0,638
549,1 : 100 = 5,491
7,25 : 0,001 = 7 250
86 × 0,01 = 0,86
407 : 1 000 = 0,407
Trả lời câu hỏi 2 trang 87 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào mối quan hệ của các đơn vị đo.
Lời giải chi tiết:
7,4 kg = 7 400 g
62,5 dm = 6,25 m
9,8 ha = 98 000 m2
30 cm2 = 0,3 dm2
21,7 l = 21 700 ml
1 800 m3 = 1 800 000 dm3
Trả lời câu hỏi 3 trang 87 SGK Toán 5 Bình Minh
Tính bằng cách thuận tiện:
a) 12,5 \( \times \) 43,9 \( \times \) 8
b) 19,78 : 0,25 : 0,4
c) (0,713 \( \times \)100 – 0,713 : 0,01) \( \times \) 3,8 : 2,5
Phương pháp giải:
Tính bằng cách thuận tiện.
Áp dụng các tính chất:
a : b : c = a : (b × c)
- Nhân với 100; 0,01
Lời giải chi tiết:
a) 12,5 \( \times \) 43,9 \( \times \) 8
= (12,5\( \times \)8) \( \times \)43,9
= 100 \( \times \)43,9
= 4 390
b) 19,78 : 0,25 : 0,4
= 19,78 : (0,25 \( \times \)0,4)
= 19,78 : 0,1
= 197,8
c) (0,713 \( \times \)100 – 0,713 : 0,01) \( \times \) 3,8 : 2,5
= (71,3 – 71,3) \( \times \) 3,8 : 2,5
= 0 \( \times \) 3,8 : 2,5
= 0
Trả lời câu hỏi 4 trang 87 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Phương pháp giải:
- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số.
- Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số.
- Muốn nhân một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số.
- Muốn nhân một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 5 trang 87 SGK Toán 5 Bình Minh
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000, quãng đường Hà Nội – Nam Định đo được 0,9 cm. Trên thực tế, quãng đườg Hà Nội – Nam Định dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
Muốn tìm độ dài thật, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Quãng đường thật từ Hà Nội – Nam Định dài là:
0,9 × 10 000 000 = 9 000 000 (cm)
9 000 000 cm = 90 km
Đáp số: 90 km.
Bài 156 trong sách giáo khoa Toán lớp 5 (bộ sách Bình Minh) là một bài học quan trọng trong chương trình ôn tập, tập trung vào việc củng cố và phát triển kỹ năng tính nhẩm. Kỹ năng này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán nhanh chóng mà còn là nền tảng vững chắc cho các phép tính phức tạp hơn ở các lớp trên.
Mục tiêu chính của bài học Toán lớp 5 Bài 156 là:
Bài học thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải các bài tập trong Toán lớp 5 Bài 156 một cách hiệu quả, học sinh cần:
Ví dụ 1: Tính nhẩm: 25 + 18
Ta có thể tính như sau: 25 + 18 = 25 + (20 - 2) = 45 - 2 = 43
Ví dụ 2: Tính nhẩm: 12 x 5
Ta có thể tính như sau: 12 x 5 = 6 x 10 = 60
Khi tính nhẩm, học sinh cần chú ý:
Phép tính | Kết quả |
---|---|
32 + 15 | 47 |
48 - 23 | 25 |
15 x 4 | 60 |
63 : 7 | 9 |
montoan.com.vn hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài Toán lớp 5 Bài 156 Ôn tập về tính nhẩm (tiếp theo) - SGK Bình Minh. Chúc các em học tốt!