Bài học Toán lớp 5 Bài 86 thuộc chương trình SGK Bình Minh là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số thập phân đã học. Bài học này bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng kiến thức vào thực tế.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập phong phú, giúp học sinh tự tin chinh phục bài học Toán lớp 5 Bài 86.
Đặt tính rồi tính: a) 247,19 + 403,6 Tìm số thập phân thích hợp thay cho ? a) ? + 8,34 = 16,07 Đ – S ? a) Giá trị của biểu thức 28,74 + 4,89 + 7,26 là: b) Giá trị của biểu thức 65,58 – 32,54 – 17,46 là: <, >, = ? Đội công nhân làm đoạn đường dài 12 km. Ngày thứ nhất làm được 4,25 km, ngày thứ hai làm được ít hơn ngày thứ nhất 0,5 km. Hỏi đội công nhân còn phải làm bao nhiêu ki-lô-mét đường để hoàn thành công việc?
Trả lời câu hỏi 2 trang 111 SGK Toán 5 Bình Minh
Tìm số thập phân thích hợp thay cho ?
a) ? + 8,34 = 16,07
b) 21,9 – ? = 6,45
c) ? – 9,746 = 10,25
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
c) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải chi tiết:
a) ? + 8,34 = 16,07
? = 16,07 – 8,34 = 7,73
Vậy số thập phân thích hợp thay cho chỗ trống là 7,73.
b) 21,9 – ? = 6,45
? = 21,9 – 6,45 = 15,45
Vậy số thập phân thích hợp thay cho chỗ trống là 15,45.
c) ? – 9,746 = 10,25
? = 10,25 + 9,746 = 19,996
Vậy số thập phân thích hợp thay cho chỗ trống là 19,996.
Trả lời câu hỏi 1 trang 111 SGK Toán 5 Bình Minh
Đặt tính rồi tính:
a) 247,19 + 403,6
b) 700,4 – 355,16
c) 52,4 + 7,36
Phương pháp giải:
Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.
- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Muốn cộng hai số thập phân, ta làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng như cộng các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 3 trang 111 SGK Toán 5 Bình Minh
Đ – S ?
a) Giá trị của biểu thức 28,74 + 4,89 + 7,26 là:
b) Giá trị của biểu thức 65,58 – 32,54 – 17,46 là:
Phương pháp giải:
Tính giá trị biểu thức nếu đúng ghi Đ, nếu sai ghi S.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 28,74 + 4,89 + 7,26 = 40,89
Vậy:
b) Ta có: 65,58 – 32,54 – 17,46 = 15,58
Vậy:
Trả lời câu hỏi 5 trang 111 SGK Toán 5 Bình Minh
Đội công nhân làm đoạn đường dài 12 km. Ngày thứ nhất làm được 4,25 km, ngày thứ hai làm được ít hơn ngày thứ nhất 0,5 km. Hỏi đội công nhân còn phải làm bao nhiêu ki-lô-mét đường để hoàn thành công việc?
Phương pháp giải:
- Số km đường làm trong ngày thứ hai = Số km đường làm trong ngày thứ nhất – 0,5
- Số km còn lại = Số km đoạn đường – tổng số km làm trong hai ngày
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Đoạn đường dài: 12 km
Ngày thứ nhất: 4,25 km
Ngày thứ hai ít hơn: 0,5 km
Còn lại: ? km.
Bài giải
Ngày thứ nhất làm được số ki-lô-mét đường là:
4,25 – 0,5 = 3,75 (km)
Cả hai ngày làm được số ki-lô-mét đường là:
4,25 + 3,75 = 8 (km)
Đội công nhân còn phải làm số ki-lô-mét đường để hoàn thành công việc là:
12 – 8 = 4 (km)
Đáp số: 4 km đường.
Trả lời câu hỏi 4 trang 111 SGK Toán 5 Bình Minh
<, >, = ?
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính ở 2 vế rồi điền dấu thích hợp.
Trả lời câu hỏi 1 trang 111 SGK Toán 5 Bình Minh
Đặt tính rồi tính:
a) 247,19 + 403,6
b) 700,4 – 355,16
c) 52,4 + 7,36
Phương pháp giải:
Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.
- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Muốn cộng hai số thập phân, ta làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng như cộng các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 2 trang 111 SGK Toán 5 Bình Minh
Tìm số thập phân thích hợp thay cho ?
a) ? + 8,34 = 16,07
b) 21,9 – ? = 6,45
c) ? – 9,746 = 10,25
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
c) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải chi tiết:
a) ? + 8,34 = 16,07
? = 16,07 – 8,34 = 7,73
Vậy số thập phân thích hợp thay cho chỗ trống là 7,73.
b) 21,9 – ? = 6,45
? = 21,9 – 6,45 = 15,45
Vậy số thập phân thích hợp thay cho chỗ trống là 15,45.
c) ? – 9,746 = 10,25
? = 10,25 + 9,746 = 19,996
Vậy số thập phân thích hợp thay cho chỗ trống là 19,996.
Trả lời câu hỏi 3 trang 111 SGK Toán 5 Bình Minh
Đ – S ?
a) Giá trị của biểu thức 28,74 + 4,89 + 7,26 là:
b) Giá trị của biểu thức 65,58 – 32,54 – 17,46 là:
Phương pháp giải:
Tính giá trị biểu thức nếu đúng ghi Đ, nếu sai ghi S.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 28,74 + 4,89 + 7,26 = 40,89
Vậy:
b) Ta có: 65,58 – 32,54 – 17,46 = 15,58
Vậy:
Trả lời câu hỏi 4 trang 111 SGK Toán 5 Bình Minh
<, >, = ?
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính ở 2 vế rồi điền dấu thích hợp.
Trả lời câu hỏi 5 trang 111 SGK Toán 5 Bình Minh
Đội công nhân làm đoạn đường dài 12 km. Ngày thứ nhất làm được 4,25 km, ngày thứ hai làm được ít hơn ngày thứ nhất 0,5 km. Hỏi đội công nhân còn phải làm bao nhiêu ki-lô-mét đường để hoàn thành công việc?
Phương pháp giải:
- Số km đường làm trong ngày thứ hai = Số km đường làm trong ngày thứ nhất – 0,5
- Số km còn lại = Số km đoạn đường – tổng số km làm trong hai ngày
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Đoạn đường dài: 12 km
Ngày thứ nhất: 4,25 km
Ngày thứ hai ít hơn: 0,5 km
Còn lại: ? km.
Bài giải
Ngày thứ nhất làm được số ki-lô-mét đường là:
4,25 – 0,5 = 3,75 (km)
Cả hai ngày làm được số ki-lô-mét đường là:
4,25 + 3,75 = 8 (km)
Đội công nhân còn phải làm số ki-lô-mét đường để hoàn thành công việc là:
12 – 8 = 4 (km)
Đáp số: 4 km đường.
Bài 86 Toán lớp 5 là một bài ôn tập quan trọng, tổng hợp lại kiến thức về các phép tính với số thập phân mà các em đã được học. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng cho các bài học tiếp theo và giúp các em giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả.
Trước khi đi vào giải các bài tập ôn tập, chúng ta cùng nhau ôn lại một số kiến thức cơ bản về số thập phân:
Bài 86 Toán lớp 5 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Ví dụ 1: Tính 3,5 + 2,7
Giải:
3,5 + 2,7 = 6,2
Ví dụ 2: Tính 5,8 - 1,9
Giải:
5,8 - 1,9 = 3,9
Ví dụ 3: Tính 2,5 x 3,2
Giải:
2,5 x 3,2 = 8
Ví dụ 4: Tính 7,5 : 2,5
Giải:
7,5 : 2,5 = 3
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, các em có thể tự luyện tập thêm với các bài tập sau:
Bài tập | Kết quả |
---|---|
4,6 + 3,8 | 8,4 |
9,2 - 5,7 | 3,5 |
1,7 x 4,5 | 7,65 |
12,6 : 3,6 | 3,5 |
Bài 86 Toán lớp 5 là một bài ôn tập quan trọng, giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính với số thập phân. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng kiến thức vào giải các bài toán thực tế sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập trên, các em sẽ học tốt môn Toán lớp 5 và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.