Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài học Toán lớp 5 Bài 39. Luyện tập - SGK Bình Minh trên website montoan.com.vn. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, giải toán có lời văn và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Chúng tôi cung cấp đầy đủ lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập luyện tập để các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài.
Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm (theo mẫu): a) 42,0728 b) 0,647 Số ? a) Làm tròn số 12,1746: - Đến số tự nhiên gần nhất ta được số .?. Quan sát hình bên rồi tìm chữ số thích hợp thay cho .?. Làm tròn đến hàng phần trăm, con voi nặng khoảng 4,7 .?. tấn. Mặt bàn bóng bàn hình chữ nhật có chiều dài bằng 28 dm, chiều rộng bằng 15 dm. Hỏi diện tích bàn đó khoảng mấy mét vuông?
Trả lời câu hỏi 1 trang 52 SGK Toán 5 Bình minh
Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm (theo mẫu):
a) 42,0728
b) 0,647
c) 3,1052
Phương pháp giải:
- Nếu chữ số hàng phần nghìn từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng phần trăm.
- Nếu chữ số hàng phần nghìn từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng phần trăm.
Lời giải chi tiết:
a) Làm tròn số 42,0728 đến hàng phần trăm ta được số 42,07
b) Làm tròn số 0,647 đến hàng phần trăm ta được số 0,65
c) Làm tròn số 3,1052 đến hàng phần trăm ta được số 3,11
Trả lời câu hỏi 2 trang 52 SGK Toán 5 Bình minh
Số ?
a) Làm tròn số 12,1746:
- Đến số tự nhiên gần nhất ta được số .?.
- Đến hàng phần mười ta được số .?.
- Đến hàng phần trăm ta được số .?.
b) Làm tròn số 0,8293:
- Đến số tự nhiên gần nhất ta được số .?.
- Đến hàng phần mười ta được sốc .?.
- Đến hàng phần trăm ta được số .?.
Phương pháp giải:
- Nếu chữ số hàng phần mười từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị.
- Nếu chữ số hàng phần mười từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng đơn vị.
- Nếu chữ số hàng phần trăm từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng phần mười.
- Nếu chữ số hàng phần trăm từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng phần mười.
- Nếu chữ số hàng phần nghìn từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng phần trăm.
- Nếu chữ số hàng phần nghìn từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng phần trăm.
Lời giải chi tiết:
a) Làm tròn số 12,1746:
- Đến số tự nhiên gần nhất ta được số 12
- Đến hàng phần mười ta được số 12,2
- Đến hàng phần trăm ta được số 12,17
b) Làm tròn số 0,8293:
- Đến số tự nhiên gần nhất ta được số 1
- Đến hàng phần mười ta được số 0,8
- Đến hàng phần trăm ta được số 0,83
Trả lời câu hỏi 4 trang 52 SGK Toán 5 Bình minh
Mặt bàn bóng bàn hình chữ nhật có chiều dài bằng 28 dm, chiều rộng bằng 15 dm. Hỏi diện tích bàn đó khoảng mấy mét vuông?
Phương pháp giải:
- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
- Đổi đề-xi-mét vuông sang mét vuông.
- Khi làm tròn:
+ Nếu chữ số hàng phần mười từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị.
+ Nếu chữ số hàng phần mười từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Diện tích bàn đó là:
28 × 15 = 420 (dm2)
Đổi: 420 dm2 = 400 dm2 + 20 dm2 = 4 m2 + $\frac{{20}}{{100}}$ m2 = $4\frac{{20}}{{100}}$m2 = 4,20 m2.
Làm tròn số đến số tự nhiên gần nhất ta được diện tích bàn đó khoảng 4 mét vuông.
Đáp số: 4 m2.
Trả lời câu hỏi 3 trang 52 SGK Toán 5 Bình minh
Quan sát hình bên rồi tìm chữ số thích hợp thay cho .?.
Làm tròn đến hàng phần trăm, con voi nặng khoảng 4,7 .?. tấn.
Phương pháp giải:
- Nếu chữ số hàng phần nghìn từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng phần trăm.
- Nếu chữ số hàng phần nghìn từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng phần trăm.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy con voi nặng 4,735 tấn.
Làm tròn số đến hàng phần trăm, con voi nặng khoảng 4,74 tấn.
Trả lời câu hỏi 1 trang 52 SGK Toán 5 Bình minh
Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm (theo mẫu):
a) 42,0728
b) 0,647
c) 3,1052
Phương pháp giải:
- Nếu chữ số hàng phần nghìn từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng phần trăm.
- Nếu chữ số hàng phần nghìn từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng phần trăm.
Lời giải chi tiết:
a) Làm tròn số 42,0728 đến hàng phần trăm ta được số 42,07
b) Làm tròn số 0,647 đến hàng phần trăm ta được số 0,65
c) Làm tròn số 3,1052 đến hàng phần trăm ta được số 3,11
Trả lời câu hỏi 2 trang 52 SGK Toán 5 Bình minh
Số ?
a) Làm tròn số 12,1746:
- Đến số tự nhiên gần nhất ta được số .?.
- Đến hàng phần mười ta được số .?.
- Đến hàng phần trăm ta được số .?.
b) Làm tròn số 0,8293:
- Đến số tự nhiên gần nhất ta được số .?.
- Đến hàng phần mười ta được sốc .?.
- Đến hàng phần trăm ta được số .?.
Phương pháp giải:
- Nếu chữ số hàng phần mười từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị.
- Nếu chữ số hàng phần mười từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng đơn vị.
- Nếu chữ số hàng phần trăm từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng phần mười.
- Nếu chữ số hàng phần trăm từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng phần mười.
- Nếu chữ số hàng phần nghìn từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng phần trăm.
- Nếu chữ số hàng phần nghìn từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng phần trăm.
Lời giải chi tiết:
a) Làm tròn số 12,1746:
- Đến số tự nhiên gần nhất ta được số 12
- Đến hàng phần mười ta được số 12,2
- Đến hàng phần trăm ta được số 12,17
b) Làm tròn số 0,8293:
- Đến số tự nhiên gần nhất ta được số 1
- Đến hàng phần mười ta được số 0,8
- Đến hàng phần trăm ta được số 0,83
Trả lời câu hỏi 3 trang 52 SGK Toán 5 Bình minh
Quan sát hình bên rồi tìm chữ số thích hợp thay cho .?.
Làm tròn đến hàng phần trăm, con voi nặng khoảng 4,7 .?. tấn.
Phương pháp giải:
- Nếu chữ số hàng phần nghìn từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng phần trăm.
- Nếu chữ số hàng phần nghìn từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng phần trăm.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy con voi nặng 4,735 tấn.
Làm tròn số đến hàng phần trăm, con voi nặng khoảng 4,74 tấn.
Trả lời câu hỏi 4 trang 52 SGK Toán 5 Bình minh
Mặt bàn bóng bàn hình chữ nhật có chiều dài bằng 28 dm, chiều rộng bằng 15 dm. Hỏi diện tích bàn đó khoảng mấy mét vuông?
Phương pháp giải:
- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
- Đổi đề-xi-mét vuông sang mét vuông.
- Khi làm tròn:
+ Nếu chữ số hàng phần mười từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị.
+ Nếu chữ số hàng phần mười từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Diện tích bàn đó là:
28 × 15 = 420 (dm2)
Đổi: 420 dm2 = 400 dm2 + 20 dm2 = 4 m2 + $\frac{{20}}{{100}}$ m2 = $4\frac{{20}}{{100}}$m2 = 4,20 m2.
Làm tròn số đến số tự nhiên gần nhất ta được diện tích bàn đó khoảng 4 mét vuông.
Đáp số: 4 m2.
Bài 39 Luyện tập Toán lớp 5 thuộc chương trình SGK Bình Minh là một bước quan trọng để học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số thập phân, đặc biệt là các bài toán có lời văn. Bài học này yêu cầu học sinh vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản:
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong SGK Toán lớp 5 Bài 39 Luyện tập:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12,5m và chiều rộng 8m. Tính diện tích mảnh đất đó.
Giải:
Diện tích mảnh đất là: 12,5 x 8 = 100 (m2)
Đáp số: 100m2
Một người đi xe đạp với vận tốc 15,5km/giờ. Hỏi người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét trong 2 giờ 30 phút?
Giải:
Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đó đi được là: 15,5 x 2,5 = 38,75 (km)
Đáp số: 38,75km
Một cửa hàng có 35kg gạo tẻ và 20kg gạo nếp. Giá mỗi ki-lô-gam gạo tẻ là 18 000 đồng và giá mỗi ki-lô-gam gạo nếp là 25 000 đồng. Hỏi cửa hàng bán hết số gạo đó thu được bao nhiêu tiền?
Giải:
Số tiền bán gạo tẻ là: 35 x 18 000 = 630 000 (đồng)
Số tiền bán gạo nếp là: 20 x 25 000 = 500 000 (đồng)
Tổng số tiền cửa hàng thu được là: 630 000 + 500 000 = 1 130 000 (đồng)
Đáp số: 1 130 000 đồng
Để hiểu sâu hơn về bài học, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự. Dưới đây là một số gợi ý:
Để học tốt môn Toán lớp 5, các em cần:
Chúc các em học tốt môn Toán lớp 5!
Phép tính | Quy tắc |
---|---|
Cộng | Đặt các số thập phân sao cho các hàng thẳng hàng, cộng như cộng số tự nhiên. |
Trừ | Đặt các số thập phân sao cho các hàng thẳng hàng, trừ như trừ số tự nhiên. |
Nhân | Nhân như nhân số tự nhiên, sau đó đếm số chữ số sau dấu phẩy của cả hai số hạng để đặt dấu phẩy vào tích. |
Chia | Chia như chia số tự nhiên, khi nào thương bằng 0 thì thêm dấu phẩy và tiếp tục chia. |